Cố định cột sống ngực có 2 hình thức chính: cố định bằng hệ thống vít qua cuống cung đ ốt sống ngực và bằng hệ thống móc cung sau (có thể sử dụng móc bản sống hoặc móc chân cung :lamine hook, pedicle hook). Hệ thống móc cung sau đư ợc áp dụng trong nhiều chỉ định khác nhau cả trong chấn thương và b ệnh lý.
I. ĐẠI CƯƠNG
Cố định cột sống ngực có 2 hình thức chính: cố định bằng hệ thống vít
qua cuống cung đ ốt sống ngực và bằng hệ thống móc cung sau (có thể sử dụng
móc bản sống hoặc móc chân cung :lamine hook, pedicle hook).
Hệ thống móc cung sau đư ợc áp dụng trong nhiều chỉ định khác nhau cả
trong
chấn thương và b ệnh lý.
II. CHỈ ĐỊNH
- Vẹo cột sống hoặc các dị dạng cột sống ngực
- Mất vững cột sống ngực do nhiều nguyên nhân khác nhau: chấn thương,
thoái hóa, khối u và dị tật bẩm sinh
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Loãng xương n ặng
- Nhiễm trùng cung sau
- Gãy cung sau
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật cột sống,
giải thích kỹ tình trạng bệnh của Người bệnhcho gia đình.
2. Phương ti ện: hệ thống móc, dụng cụ phẫu thuật chuyên khoa
3. Người bệnh: vệ sinh vùng mổ, nhịn ăn 6 gi ờ trước phẫu thuật
4. Hồ sơ b ệnh án: theo quy đ ịnh, ký cam đoan h ồ sơ ph ẫu thuật
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Gây mê nội khí quản
2. Phẫu thuật:
- Tư thế: nằm sấp, đ ộn gối ở ngực, cánh chậu.
- Đường rạch: rạch da đ ường giữa dọc theo cột sống ngực, chiều dài tùy
thuộc tổn thương
- Phẫu tích bộc lộ các lớp
- Bộc lộ cung sau trên và dưới đốt sống tổn thương 2 đốt sống
- Xác đ ịnh đ ốt sống tổn thương dựa vào tổn thương giải phẫu và xác định
trên X quang trong mổ
- Cắt dây chằng vàng, đ ặt và cố định hệ thống móc vào cung sau
- Liên kết các móc cung sau bằng thanh nối (Rod)
- Mở cung sau giải ép tại vùng tổn thương tủy gây chèn ép tương ứng
- Giải quyết nguyên nhân gây chèn ép hoặc khâu phục hồi màng cứng với
các tổn thương chấn thương cột sống
- Cầm máu kỹ
- Đặt 01 dẫn lưu
- Đóng các l ớp theo giải phẫu
VI. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
1. Chăm sóc h ậu phẫu
- Thay băng cách ngày
- Kháng sinh đư ờng tĩnh m ạch 7 ngày
- Rút dẫn lưu sau 48h
2. Phục hồi chức năng
- Lăn tr ở, thay đ ổi tư th ế dự phòng loét tỳ đè, viêm nhi ễm
- Tập vận đ ộng thụ động và chủ động
VII. TAI BIẾN
VÀ XỬ TRÍ
- Tổn thương th ần kinh tủy, rễ, rách màng cứng: khâu phục hồi màng
cứng
- Tổn thương t ạng trong lồng ngực: tràn máu- tràn khí màng phổi
- Trong mổ: khâu phục hồi màng phổi
- Hậu phẫu: dẫn lưu màng ph ổi
- Rò dịch não tủy: điều trị nội khoa, chăm sóc v ết mổ
- Nhiễm khuẩn vết mổ: kháng sinh tĩnh m ạch liều cao, chăm sóc v ết mổ
11. PHẪU THUẬT CHỈNH VẸO CỘT SỐNG NGỰC QUA ĐƯ ỜNG SAU