;
I.NGUYÊN LÝ
Khúc xạ kế .
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Nhân viên xét nghiệm khoa Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Máy phân tích nước tiểu tự động: Urisys 2400, Siemen, ….
2.2. Hóa chất
- Urisys 2400 casette
Hóa chất được bảo quản ở 25 - 30
0
C.
3. Người bệnh
Dịch chọc dò; bảo quản ở 2 - 8
0
C.
4. Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ lâm sàng.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Dịch chọc dò.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1 Chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất.
2.2. Tiến hành kỹ thuật
- Dịch chọc dò được phân tích trên máy theo chương trình của máy.
- Kết quả sau khi được đánh giá sẽ được chuyển vào phần mềm quản lý dữ liệu
hoặc vào sổ lưu kế t quả (tùy thuộc vào điều kiện của phòng xét nghiệm).
- Trả kết quả cho khoa lâm sàng, cho người bệnh
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Tỉ trọng:
Bình thường tỷ trọng dịch chọc dò vào khoảng 1,014 - 1,028. Tỷ trọng tăng trong
bệnh ĐTĐ, giảm trong bệnh đái tháo nhạt. Tỷ tr ọng thấp kéo dài cũng thường gặp
trong suy thận.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Trước phân tích
Dịch chọc dò của người bệnh phải lấy đúng kỹ thuật, không lẫn máu, mủ.
Trên dụng cụ đựng mẫu bệnh phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin của người bệnh
(tên, tuổi, đị a chỉ, khoa/ phòng, số giường…). Các thông tin này phải khớp với các
thông tin trên phiếu chỉ định xét nghiệm. Nếu không đúng: hủy và lấy lại mẫu.
2. Trong phân tích 583
Mẫu bệnh phẩm của người bệnh chỉ được thực hiện khi kết quả kiểm tra chất
lượng không vi phạ m các luật của quy trình kiểm tra chất l ượng; nếu không, phải tiến
hành chuẩn và kiểm tra chất lượng lại, đạt mới thực hiện xét nghiệm cho người bệnh;
nếu không đạt: tiến hành kiểm tra lại các thông số kỹ thuật của máy, sửa chữa hoặc
thay mới các chi tiết nếu cần. Sau đó chuẩn và kiểm tra chất lượng lại cho đạt.
3. Sau phân tích
Phân tích kết quả thu được với chẩn đoán lâm sàng, với kết quả các xét nghiệm
khác của chính người bệnh đó; nếu không phù hợp, tiến hành kiểm tra lại: thông tin
trên mẫu bệnh phẩm, ch ất lượng mẫu, phân tích lại mẫu bệnh phẩm đó.
584
220
Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
Bệnh viện Bạch Mai | 78 Đường Giải Phóng, Đống Đa
Viện Quân Y 211 | TP Pleiku - Tỉnh Gia Lai
Bệnh viện Quân Y 17/QK 5 | 02 Nguyễn Hữu Thọ - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng | Tổ 14, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, TP ĐN
Bệnh viện Từ Dũ | 284 Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Da liễu TW | 15a Phương Mai, Đống Đa
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình | 929 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh