;
I.NGUYÊN LÝ
định lượng lbumin trong máu của người bệnh theo phương pháp so màu
pH= 4.1
Albumin + BCG => Albumin BCG complex
(BCG: Bromcresol green)
Phức hợp lbumin BCG có màu xanh tỷ lệ thuận với nồng độ lbumin trong
mẫu thử được đo ở bước sóng 570 nm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
01 cán bộ đại học, 1 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh
2. Phương tiện, hóa chất
- Phương t iện: Máy xét nghiệm như Cobas C501, U 640….
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm lbumin, chất chuẩn lbumin, chất kiểm tra
chất lượng lbumin.
3. Người bệnh
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét
nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng,
chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất
chống đ ông là Heparin, EDT , không sử dụng chất chống đông Fluorid. Máu không
vỡ hồng cầu. Bệnh phẩm ổn định 5 tháng ở 2 –8°C, 2.5 tháng ở 15 - 25°C. 4 tháng ở -
15 đến -25°C.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước
khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất
lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ. 37
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện ph ân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm lbumin. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm
lbumin. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm lbumin đạt yêu cầu không
nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh và chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol củ a máy
- Khi có kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết
quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh .
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: 34 – 48 g/l.
- lbumin máu tăng trong: Mất nước (nôn nhiều, tiêu chảy nặng).
- Albumin máu giảm trong: Bệnh thận (suy thận, hội chứng thận hư, viêm cầu
thận). Bệnh không có albumin huyết bẩm sinh. Giảm tổng hợp (viêm gan nặng, xơ
gan), kém hấp thu, kém dinh dưỡng, Mất albumin (bỏng, tổn thương rỉ dịch, bệnh
đường ruột mất protein). Ung thư, nhiễm trùng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm . Kết quả xét nghiệm không bị
ảnh hưởng khi:
- Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60="" mg/dl="" hay="" 1026="" µmol/l.="">
- Tán huyết: Hemoglobin < 1000="" mg/dl.="">
- Huyết thanh đục: Trigl yceride <1000 mg/dl="" .="">1000>
Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó
nhân kết quả với độ hòa loãng (Trường hợp có hòa loãng tự động trên máy thì kết quả
không cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự tính toán kết quả)
38
8. ĐỊNH LƯỢNG ALPHA 1 ANTITRYPSIN
Alpha-1 antitrypsin, còn được gọi là AAT, là một protein do gan sản xuất , lưu
thông trong máu. Nó giúp bảo vệ các cơ quan của cơ thể khỏi những tác động có hại
của các protein khác. Thiếu AAT là một bệnh có tính di truyền . Những cá thể bị thiếu
hụt AAT có thể liên quan đến bệnh lý về phổi hoặc bệnh gan (bệnh hen, khí phế
thũng; xơ gan)
I . NGUYÊN LÝ
Định lượng T bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. Bệnh phẩm được
cho thêm thuốc thử 1, sau đó cho thêm thuốc thử 2 (có chứa khán g thể kháng lpha1
ntitrypsin. Lúc này xảy ra phản ứng kết hợp giữa kháng thể và kháng nguyên có
trong mẫu bệnh phẩm, tạo thành phức hợp ngưng kết. Có thể xác định được độ đục từ
đó xác địn
Bệnh viện Thanh Nhàn | 42 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng
Bệnh viện 30/4 | 09 Sư Vạn Hành, Phường 9, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Đà Nẵng | 124 HảI Phòng - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
Bệnh viện Quận Thủ Đức | 29 Phú Châu, Tam Bình, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện 175 | 786 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Phụ sản TW | 43 Tràng Thi, Hoàn Kiếm
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội | 2 Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa
Bệnh viện Bạch Mai | 78 Đường Giải Phóng, Đống Đa
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Tai Mũi Họng TW | 78 Đường Giải Phóng, Đống Đa
Bệnh viện Chợ Rẫy | 201 B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Nhi Đồng II | 14 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn | 12 Chu Văn An, Ba Đình
Bệnh viện Bình Dân | 371 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng