;
1.ĐẠI CƯƠNG
-Theo Y học hiện đại rối loạn cảm giác đầu chi do các bệnh lý gây tổn
thương thần kinh , mạch máu ngoại vi gây nên có nhiều nguyên nhân
Viêm nhiễm , rối loạn chuyển hoá, bệnh tự miễn , rối loạn cảm giác phân
ly…tuỳ theo mức độ và vị trí tổn thương bệnh nhân có biểu hiện rối loạn
cảm giác nông, sâu và dị cảm ..
- Theo Y học cổ truyền bệnh nằm trong chứng Thấp tý nguyên nhân do
Thấp tà lưu ở tứ chi kinh lạc bất thông khí huyết ngưng trệ gây nên. Bệnh
còn liên quan đến Tỳ vì Tỳ chủ vận hoá và tứ chi , Tỳ vận hoá kém Thấp
trọc đình trệ công năng vận hành khí huyết của kinh lạc bị ngăn trở.
2.CHỈ ĐỊNH
- Các rối loạn cảm giác ở ngọn chi không do bệnh lý có chỉ định ngoại
khoa .
3. CHỐ CHỈ ĐỊ NH
- Rối loạn cảm giác ngọn chi do các bệnh lý trong giai đoạn cấp gây
nên
- Rối loạn cảm giác ngọn chi do bệnh lý có chỉ định ngoại khoa gây nên
( khối u, ép tuỷ cổ …)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc thuỷ châm . rối loạn đông
máu , chảy máu
4. CHUẨ BỊ
4.1. gười thực hiện Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về thủy châm .
4.2. Phương tiện
- Bơm tiêm vô khuẩn, loại 5 ml dùng riêng cho từng người.
- Thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp 107
- Khay men, kẹp có mấu, bông, cồn 70 .
4.3. gười bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾ HÀ H
5.1. Phác đồ huyệt
- Thủ tam lý -Trật biên -Dương lăng tuyền - Thứ liêu
-Khúc trì -Hợp cốc - Hoàn khiêu -Túc tam lý
- Ngoại quan - Bát tà -Ân môn -Tam âm giao
5.2. Thủ thuật
Bước 1. Lấy thuốc vào bơm tiêm
Bước 2. Thử test
Bước 3. Tiến hành thủy châm Việc thủy châm vào huyệt vị phải nhẹ nhàng,
dứt khoát theo các thì như sau
Thì 1 dùng hai ngón tay ấn và căng da vùng huyệt, sau đó tiến kim qua da
vùng huyệt nhanh, dứt khoát vào đến huyệt, bệnh nhân thấy cảm giác tức
nặng tại vị trí kim châm (cảm giác đắc khí)
Thì 2 từ từ bơm thuốc vào huyệt, mỗi huyệt 1- 2 ml thuốc.
Thì 3 Rút kim nhanh qua da, sát trùng vị trí tiêm.
5.3. iệu trình điều trị
Thủy châm một ngày một lần, mỗi lần thủy châm vào 2- 3 huyệt.
Một liệu trình điều trị từ 10-15 lần thuỷ châm, người bệnh nghỉ 10 ngày để
điều trị liệu trình tiếp theo.
6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾ
6.1. Theo dõi
Theo dõi tại chỗ và toàn thân
6.2. Xử trí tai biến 108
- Vựng châm
Triệu chứng Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc
mặt nhợt nhạt.
Xử trí rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ
tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
109
350
Bệnh viện 199 - Bộ Công An | 216 Nguyễn Công Trứ - Quận Sơn Trà - TP Đà Nẵng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện quân y 87 | 78 Tuệ Tĩnh Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
Bệnh viện đa khoa tỉnh | Phường Minh Khai, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam
Bệnh viện đa khoa Tỉnh Hòa Bình | Phường Đồng Tiến - TP Hòa Bình - Tỉnh Hoà Bình
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình | 929 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Từ Dũ | 284 Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Da liễu TW | 15a Phương Mai, Đống Đa
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình | 929 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh