;

Welcome to Khám Gì Ở Đâu

Phẫu thuật u hố sau xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

PHẪU THUẬT U RÃNH TRƯỢT BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ

U vùng rãnh trượt xếp vào loại hiếm gặp, đa số là u màng não Đường tiếp cận u có thể là đường hố sọ giữa, hố sọ sau. Hay phối hợp cả trên và dưới lều. Phần này trình bày đường vào trên và dưới lều

I. ĐẠI CƯƠNG

U vùng rãnh trượt xếp vào loại hiếm gặp, đa số là u màng não
Đường tiếp cận u có thể là đường hố sọ giữa, hố sọ sau. Hay phối hợp cả trên và
dưới lều. Phần này trình bày đường vào trên và dưới lều

II. CHỈ ĐỊNH


- U rãnh trượt ưu thế tầng trước nền sọ có kích thước > 3 cm
- Khối u kéo dài cả hố thái dương xuống hố sau

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH


- Ít chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ


1. Người thực hiện
- phẫu thuật viên chuyên khoa thần kinh
- Hai phụ mổ
- Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp
- Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài
2. Người bệnh
- Chuẩn bị mổ phiên: ngày hôm trước ăn nhẹ, gội đầu, không cạo đầu
- Hồ sơ, bệnh án đầy đủ, ký cam kết mổ
- Xét nghiệm cơ bản: chức năng, gan thận, đông máu, Xq ngực thẳng
3. Phương tiện
- Kính vi phẫu thuật, có khả năng ghi hình trong mổ
- Bộ dụng cụ vi phẫu: kéo vi phẫu, bipolaire đầu nhỏ, spatular nhỏ
- Dao siêu âm (sonopet)
- Máy kích thích theo dõi hoạt động điện thần kinh (NIM).
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 300 phút

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


1. Tư thế
- Người bệnh nằm ngửa, nghiêng đầu
- Rạch da vòng cung sau tai từ thái dương qua xoang ngang tới hố sau
2. Vô cảm
Mê nội khí quản
3. Kỹ thuật
Theo 6 bước:
Bước 1: Tư thế người bệnh
- Người bệnh nằm theo tư thế ngửa, đầu nghiêng
Bước 2: Rạch da
- Rạch da theo đường vòng cung chữ C từ Zygoma tới hố sau đi qua xoang ngang Bước 3: Mở xương

- Mở xương trước và sau xoang ngang (theo hình):phía trước xuống cung Zygoma,
sát nền sọ, phía sau qua xoang ngang, sau xoang sigmoid
Bước 4: Bộc lộ u
- Đặt kính vi phẫu
- Mở màng cứng hút dịch não tủy.
- Vén thùy thái dương xuống dần nền sọ, bộ lộ cấu trúc hố sọ giữa nền sọ
- Mài xương phần thấp hố thái dương và nền sọ đoạn xương đá
- U chạy từ thái dương qua bờ tự do của lềuà cắt lều để bộc lộ u
Bước 5: Lấy u
- Lấy u từng phần, lấy trong bao bằng máy hút hoặc dao siêu âm
- Nên lấy trong u, kích thước nhỏ lại để kiểm soát dây VII.
- Dây VII thường phía trước, trên. Khi lấy dùng hệ thống NIM để theo dõi.

Bước 6: Đóng vết mổ
- Đặt cân cơ phần mài xương nền sọ
- Đóng màng cứng
- Đóng vết mổ các 3 lớp: cân cơ, dưới da, da.

VI. THEO DÕI

VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi
- Theo dõi chung: mạch, nhiệt độ, huyết áp, đồng tử, thời gian thoát mê, tri giác.
- Theo dõi các tai biến, biến chứng.
2. Xử lý tai biến
- Biến chứng tim mạch (trong mổ): thường là mạch nhanh hay HA tăng do kích
thích thân não. Xử lý: lấy miếng giải ép ra, phối hợp dùng thuốc giảm đau (bác sĩ gây
mê cho).
- Chảy máu (trong mổ) hay do rách tĩnh mạch đá trên (Dandy). Xử lý: đa số ép
Surgicel là cầm máu. Một số phải đốt tĩnh mạch này
- Chảy máu sau mổ: chảy máu sơm làm người bệnh tri giác trì trệ, lâu thoát mê
hoặc không tỉnh, dấu hiệu TK khư trú. Chụp phim đánh giá. Xử lý: có thể điều trị bảo
tồn hoặc dẫn lưu não thất nếu có giãn não thất.
- Máu tụ trên lều: do giảm áp lực trong mổ, người bệnh có suy giảm tri giác. Xử lý:
tùy kích thước và mức độ có thể phải mổ hoặc điều trị nội khoa.
- Giãn não thất: thường do chảy máu, có thể cấp hoặc sau này. Xử lý: dẫn lưu não
thất.
- Viêm màng não: người bệnh sốt, hội chứng màng não, chọ dịch não tủy có thể có
vi khuẩn, BC tăng. Xử lý: thay kháng sinh theo kháng sinh đồ, điều trị tích cực.

Tốp bệnh viện thực hiện : Phẫu thuật u hố sau xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ
dịch vụ hay xem
; DMCA.com Protection Status