Viêm tai giữa tiết dịch là một bệnh phổ biến ở tr em.Viêm tai giữa tiết
dịch kéo dài nếu kh ng đư c đi ều trị đúng s ẽ gây các di chứng nặng nề trên tai
giữa và làm suy giảm chức năng nghe, ảnh hư ởng đ ến khả năng ng n ng ữ, giao
tiếp, học tập của tr . Cho đ ến nay, trên thế giới việc đi ều trị viêm tai giữa tiết
dịch còn chưa đư c thống nhất, bao gồm đi ều trị nội khoa (kháng sinh, kháng
histamine, corticoid… , đi ều trị phẫu thuật (trích rạch màng nhĩ có hay không
kèm đ ặt ống thông khí). Mặc dù vậy, vai trò của ống th ng khí trong đi ều trị
viêm tai giữa tiết dịch vẫn rất cần thiết và không thể thay thế.
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm tai giữa tiết dịch là một bệnh phổ biến ở tr em.Viêm tai giữa tiết
dịch kéo dài nếu kh ng đư c đi ều trị đúng s ẽ gây các di chứng nặng nề trên tai
giữa và làm suy giảm chức năng nghe, ảnh hư ởng đ ến khả năng ng n ng ữ, giao
tiếp, học tập của tr . Cho đ ến nay, trên thế giới việc đi ều trị viêm tai giữa tiết
dịch còn chưa đư c thống nhất, bao gồm đi ều trị nội khoa (kháng sinh, kháng
histamine, corticoid… , đi ều trị
phẫu thuật (trích rạch màng nhĩ có hay không
kèm đ ặt ống thông khí). Mặc dù vậy, vai trò của ống th ng khí trong đi ều trị
viêm tai giữa tiết dịch vẫn rất cần thiết và không thể thay thế.
II. CHỈ ĐỊNH
- Viêm tai tiết dịch mạn tính kh ng đáp ứng với điều trị nội khoa .
- Viêm tai giữa cấp tái ph át: ít nhất 3 lần trong vòng 6 tháng, hoặc 4 đ t
trong vòng 1 năm.
- Viêm tai tiết dịch tái phát
- Viêm tai biến chứng cấp mủ
- Suy chức năng vòi nhĩ
- Túi co k o nặng, xẹp nhĩ, nguy cơ tiêu hủy chuỗi xương con
- Phẫu thuật chỉnh hình hòm nhĩ có hoặc kh ng mở xương chũm
III. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa Tai Mũi Họng
2. Phương tiện
- Ống nội soi 0
o
dài 18cm, đư ng kính 2.7mm
- Pince vi phẫu thẳng
- Que nhọn vi phẫu
- Dao lá lúa trích nhĩ
- Bộ ống hút vi phẫu
- Ống th ng khí phù h p với từng ngư i bệnh
3. Người bệnh
Nhịn ăn uống, cho kháng sinh dự phòng.
4. Hồ sơ bệnh án
Giải thích về kỹ thuật cho gia đình ngư i bệnh và kí cam kết đồng ý phẫu
thuật, thủ thuật đầy đủ theo quy định .
20
VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra lại chỉ định, bộ x t nghiệm cơ bản, giấy cam kết phẫu thuật
2. Kiểm tra người bệnh
Tình trạng toàn thân, nhịn ăn uống
3. Thực hiện kỹ thuật
- Gây mê qua ống nội khí quản hay úp mask duy trì
- Thì 1: Rạch màng nhĩ
+ Dùng dao trích màng nhĩ ở vị trí trước trên hoặc trước dưới của màng
căng.
+ Hút dịch tai giữa
- Thì 2: Đặt ống
V. HẬU PHẪU VÀ CÁC BIẾN CHỨNG
- Chảy dịch tai
+ Tr dưới 3 tuổi: Kháng sinh toàn thân như viêm tai gi ữa cấp, kết h p
làm thuốc tai và nhỏ tai.
+ Tr từ 3 tuổi trở lên nhỏ tai Ciprofloxacin
+ Một số trư ng h p cần lấy dịch tai nu i cấy và làm kháng sinh đồ
- Tắc ống
+ Lấy ráy tai định kỳ để tránh gây tắc ống
+ Dùng dung dịch oxy già 5V nhỏ tai 10 giọt/ ngày x 5 ngày
- Thủng nhĩ
+ Th ng thư ng sau khi ống tự rơi ra, màng nhĩ sẽ tự liền
+ Vá nhĩ nếu sau 2 năm màng nhĩ chưa liền hoặc khi tr 10 tuổi
- Xơ nhĩ sau đặt ống
- Ống kh ng tự rơi
- Điếc tiếp nhận hiếm gặp
- Hình thành Cholesteatoma: Lấy ống th ng khí
- Mở hòm nhĩ kiểm tra lấy sạch bệnh tích và vá lỗ thủng màng nhĩ