;

Welcome to Khám Gì Ở Đâu

Nhổ răng sữa

CHỤP ỐNG TUY N SỮA

Khảo sát một ho c nhiều ống tuyến sữa b ng cách bơm thuốc đối quang ngược dòng. Thực hiện sau khi đã chụp X quang tuyến vú.

I. ĐẠI CƯƠNG


Khảo sát một ho c nhiều ống tuyến sữa b ng cách bơm thuốc đối quang ngược
dòng. Thực hiện sau khi đã chụp X quang tuyến vú.

II. CHỈ ĐỊNH

VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
Chảy dịch, máu ở núm vú một bên. (Nếu dịch ở núm vú hai bên là nguyên
nhân nội tiết)
2. Chống chỉ định
Chảy mủ và viêm núm vú cấp.
III. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Kỹ thuật viên điện quang
2. Phương tiện
- Máy chụp X quang tuyến vú chuyên dụng
- Phim, cát -xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Vật tư tiêu hao
- Bơm tiêm 2ml; 10ml
- Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
- Thuốc sát khuẩn ngoài da
- Keo bít lỗ thông (Collodion ).
- Nước cất ho c nước muối sinh lý
- Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.
- Bông, gạc phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
- Kính lúp.
- Đèn đọc phim mạnh.
- Các que nong đầu tù nhiều cở từ 0,25 đến 0,6mm.
71

- Các kim đầu tù đườ ng kính 0,2 -0,6mm.
- Ống thông nhỏ đường kính 2 -3F.
- Bộ que nong (dilatator)
3. Người bệnh
Không cần chuẩn bị, không cần dùng thuốc.
4. Phi u xét nghiệm
Có phim X quang tuyến vú trước
I

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


Thao tác cẩn thận nhẹ nhàng, không gây đau. Người bệ nh n m ngữa, tay kê
đầu; ho c ngồi, vú người bệnh tựa trên bàn n m ngang
1. Sát khuẩn
- Sát khuẩn tay b ng cồn và mang găng tay vô trùng.
- Sát khuẩn núm vú
- Tìm lỗ chảy dịch là thì chủ yếu, cần đèn chiếu sáng khu trú mạnh và kính
lúp.
2. Đặt kim ống th ng
- Có thể đưa được kim vào lỗ ống tuyến, nhưng thông thường phải nong
rộng dần ống tuyến. Núm vú được giữ ch t giữa ngón cái và ngón trỏ và
kéo lên nhẹ.
- Dùng que nong vô trùng xoay tròn nhẹ đưa vào lỗ ống tuyến. Kim ống
thông nối với bơm tiêm có thuốc đối quang , đẩy sạch khí ra ngoài, đưa
vào lỗ ống tuyến vài mm cho đến 10mm.
3. Bơm thu ốc đối quang
- Bơm thuốc nhẹ từ từ, không gây đau, theo dõi cảm giác của người bệnh ,
bơm từ hai giọt đến 2ml.
- Ống tuyến đầy thuốc s gây cảm giác căng, nhói, nóng và ngừng bơm
thêm.
- Ngừng bơm nếu có cảm giác đau, trào ngược thuốc, có lực cản nòng bơm
tiêm (piston).
- Kim được rút ra khỏi ống tuyến và nhỏ 1 giọt collodion để bít kín lỗ ống
tuyến. Có thể vẫn để kim trong ống tuyến và chụp phim.
72

4. Chụp phim
- Ép nhẹ tuyến vú khi chụp, sau khi bơm thuốc đối quang.
- Luôn luôn chụp 2 phim th ng và nghiêng; đôi khi chụp phim chếch để tách
các nhánh ống tuyến.
- Phim phóng đại, phim sau khi tháo thuốc đối quang; bơm thuốc đối quang
lại và chụp phim có thể được thực hiện.
V. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Đoạn tr ong núm vú dài 1cm và rộng 1mm.
- Đoạn bóng có đường kính 2 -3mm, đó là xoang ống tuyến sau núm.
- Đoạn chính dài 1 -6cm, đường kính 1 -2mm.
- Các nhánh chia nhỏ lần 1, lần 2, lần 3 khẩu kính nhỏ dần.
- Ống tận cùng ngoài và trong tiểu thùy có các nang tuyến.
- Ống t uyến có nhiều nối thông với hệ thống các ống tuyến xung quanh.
- Ống tuyến có thể bất thường: giãn, hẹp, tắc, có hình khuyết trong lòng.
VI. TAI BIẾN VÀ X Ử TRÍ
Các sai sót gây tai biến nhẹ và hiếm.
- Không đ t được ống thông vào lỗ ống tuyến sữa do thụt núm vú, do tắc
trong lòng ống tuyến.
- Thoát thuốc đối quang ra ngoài lòng ống: do vỡ ống ho c do xuyên thủng
ống. Tràn ngập thuốc đối quang ở các tiểu thùy do bơm mạnh thuốc.
Thuốc đối quang s được hấp thu trong 30 phút không để lại hậu quả.
- Các bọt khí trong l òng ống do không đẩy khí ra hết.
- Nhiễm khuẩn: rất hiếm nếu sát khuẩn cẩn thận.

Tốp bệnh viện thực hiện : Nhổ răng sữa
dịch vụ hay xem
; DMCA.com Protection Status