;

Welcome to Khám Gì Ở Đâu

HIV Ag/Ab miễn dịch tự động

HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH CHI

Hẹp tắc mạn tính động mạch hiện nay rất phổ biến, trong đó nguyên nhân thường g p nhất là do mảng xơ vữa. Can thiệp nội mạch tái thông lòng mạch bao gồm nhiều kỹ thuật khác nhau, như nong tạo hình lòng mạch, đ t stent lòng mạch, lấy mảng xơ vữa, tiêu sợi huyết....M c dù nong tạo hình và đ t stent lòng 817 mạch qua da là những kỹ thuật cơ bản nhưng nhiều trường hợp cần phải nạo vét, lấy bỏ các mảng xơ vữa, huyết khối mạn tính trước khi nong ho c đ t stent. Lấy mảng xơ vữa ( artherectomy) là phương pháp sử dụng dụng cụ chuyên biệt thực hiện nạo vét và lấy bỏ các mảng xơ vữa, các mảng huyết khối mạn tính bám thành trong lòng mạch để mở rộng lòng mạch cho thực hiện các kỹ thuật khác.

I. ĐẠI CƯƠNG


Hẹp tắc mạn tính động mạch hiện nay rất phổ biến, trong đó nguyên nhân
thường g p nhất là do mảng xơ vữa. Can thiệp nội mạch tái thông lòng mạch bao
gồm nhiều kỹ thuật khác nhau, như nong tạo hình lòng mạch, đ t stent lòng
mạch, lấy mảng xơ vữa, tiêu sợi huyết....M c dù nong tạo hình và đ t stent lòng 817

mạch qua da là những kỹ thuật cơ bản nhưng nhiều trường hợp cần phải nạo vét,
lấy bỏ các mảng xơ vữa, huyết khối mạn tính trước khi nong ho c đ t stent. Lấy
mảng xơ vữa ( artherectomy) là phương pháp sử dụng dụng cụ chuyên biệt thực
hiện nạo vét và lấy bỏ các mảng xơ vữa, các mảng huyết khối mạn tính bám
thành trong lòng mạch để mở rộng lòng mạch cho thực hiện các kỹ thuật khác.

II. CHỈ ĐỊNH

VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
- Hẹp tắc đ ộng mạch chi mạn tính do mảng xơ vữa, huyết khối.
- Tái hẹp trong stent
2. Chống chỉ định
- Tổn thương động mạch lan tỏa (TASC -D)
- Dị ứng thuốc đối quang i -ốt I-ốt
- Suy thận n ng (độ IV)
- Rối loạn đông máu n ng và mất kiểm soát (prothrombin <60%, inr=""> 1.5,
số lượng tiểu cầu < 50="" g/l)="">
- Phụ nữ có thai.
III. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Bác sỹ phụ
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
- Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnhkhông thể hợp tác)
2. Phương tiện
- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
- Máy bơm điện chuyên dụng
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
818

3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Thuốc tiền mê và gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
- Thuốc chống đông
- Thuốc trung hòa thuốc chống đông
- Thuốc đối quang i ốt tan trong nước
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4. Vật tư y t th ng thường
- Bơm tiêm 1; 3; 5;10; và 20ml
- Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
- Nước cất ho c nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu t rang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5. Vật tư y t đặc biệt
- Kim chọc mạ ch
- Bộ ống vào lòng mạch cỡ 5 -6F
- Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch
- Ống thông chụp mạch cỡ 4 -5F
- Vi ống thông 2 -3F
- Vi dây dẫn 0.014 -0.018inch
- Bộ dụng cụ lấy mảng xơ vữa (artherectomy) chuyên dụng
- Bộ dây nối chữ Y
- Khóa ba chạc
- Bộ dụng cụ đóng đường vào lòng mạch.
6. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
- Cần nhịn ăn, uống trước 6 giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
819

- Tại phòng can thiệp: người bệnh n m ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở,
mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô
khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
7. Phi u xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
I

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


1. Phương pháp v c ảm
Để người bệnh n m ngửa trên bàn chụp, đ t đường truyền tĩnh mạch
(thường dùng huyết thanh m n đ ng trương 0,9%). Thường gây tê tại chỗ,
có thể tiêm thuốc tiền mê trong nh ững trường hợp ngoại lệ như trẻ nhỏ
(dưới 5 tuổi) chưa có ý thức cộng tác ho c quá kích động sợ hãi cần gây
mê toàn thân khi làm thủ thuật
2. Đặt ống vào l ng m ạch
- Tùy theo vị trí và mục đích can thiệp mà có thể mở đường vào lòng mạch
xuôi dòng hay ngược dò ng.
- Sử dụng bộ kim chọc siêu nhỏ 21G (micropuncture) chọc vào lòng mạch
dưới hướng dẫn siêu âm.
- Đ t ống vào lòng mạch thường quy (ống đ t lòng mạch)
- Đ t ống lòng mạch dài (long sheat) nếu như can thiệp vùng dưới gối.
3. Chụp mạch đánh giá t ổn thương
- Tiến h ành chụp hệ thống mạch chi dưới qua ống thông. Nếu chụp cả mạch
chủ bụng thì nên sử dụng ống thông không chọn lọc dạng đuôi lợn (Pigtail
ống thông).
- Đánh giá toàn bộ hệ thống mạch chi dưới.
4. Ti p cận tổn thương
- Dùng ống thông, dân dẫn và vi ống thông, vi dây dẫn để đi qua vị trí hẹp –
tắc lòng mạch.
- Áp dụng các kỹ thuật trong lòng mạch.
5. Can thiệp điều trị
- Đưa dụng cụ lấy mảng xơ vữa vào vị trí hẹp tắc qua dây dẫn.
- Kích hoạt công tắc điện để thực hiện nạo vét mảng xơ vữa.
- L p lại đến khi lòng mạch được tái thông 820

- Phối hợp với các kỹ thuật tái thông truyền thống: nong, đ t stent lòng
mạch.
6. Đánh giá sau can thi ệp
- Chụp mạch đánh giá sự lưu thông sau khi tái thông.
- Rút ống vào lòng mạch, kết thúc thủ thuật
- Băng ép, đóng đường vào lòng mạch.
V. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Tổn thương hẹp tắc được tái thông thành công khi mức độ hẹp tắc còn lại
không quá 30%.
- Tái lập lưu thông phía trước, trong và sau vị trí tổn thương.
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Tắc mạch: có thể tắc mạch phía hạ lưu ho c mạch lân cận. Do nguyên nhân
tắc mạch thường do huyết khối ho c mảng xơ vữa di chuyển nên có thể áp
dụng phương pháp hút huyết khối ngay trong khi can thiệp, đồng hợp sử
dụng thuốc chống đông sau can thiệp.
- Bóc tách ho c vỡ thành mạch: ít khi xảy ra nhưng có thể xuất hiện trong
mọi giai đoạn can thiệp. Những trường hợp bóc tách ngược dòng thì
thường không để lại hậu quả gì nghiêm trọng, còn đối với những trường
hợp bóc tách xuôi dòng thì có thể gây bóc tách lan tỏa và tắc mạch. Có thể
khắc phục b ng đ t giá đỡ lòng mạch (stent) che phủ vị trí bóc tách.
- Giả phình tại vị trí mở đường vào lòng mạch: đây là biến chứng thường
g p nhất, chủ yếu xảy ra đối với mở đường vào động mạch đùi. Có nhiều
yếu tố nguy cơ dẫn đến tình trạng tụ máu tại vùng mở đường vào động
mạch như thành mạch yếu, xơ vữa, mất độ đàn hồi, người bệnh vận động
quá sớm, băng ép động mạch đùi sau can thiệp không đúng kỹ thuật. Điều
trị b ng nút mạch ho c phẫu thuật khâu phục hồi thành mạch.
- Co thắt mạch: theo dõi chờ 10 -15 phút ho c có thể dùng thuốc giãn mạch
chọn lọc
- Đứt gãy ống thông ho c d ây dẫn trong lòng mạch: Dùng dụng cụ chuyên
biệt lấy qua đường can thiệp nội mạch ho c phẫu thuật
- Do thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc
đối quang.
821

Quy trình 275. Chụp số hóa xóa nền và lấy máu TM thượ ng thận

Tốp bệnh viện thực hiện : HIV Ag/Ab miễn dịch tự động
dịch vụ hay xem
; DMCA.com Protection Status