;
I.NGUYÊN LÝ
Miễn dịch đo đ ộ đục: Apo B phản ứng đ ặc hiệu với kháng thể kháng Apo B tạo
hợp chất không tan làm đ ục môi trư ờng. Mật đ ộ quang của môi trư ờng phản ứng tỷ lệ
với nồng đ ộ Apo B trong mẫu bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
01 cán bộ đại học , 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất:
2.1. Máy phân tích sinh hóa tự động
MODUL R P800, COB S 6000, U 2700,…
2.2. Hóa chất
- Anti-Apo B antibodies
- Tris buffer (pH 7.4)
- Sodioum chlorid
- Polyethylen glycol
- Chất bảo quản
Hóa chất được bảo quản ở 2 – 8
0
C. Hạn sử dụng: theo ngày ghi trên hộp.
3. Người bệnh
Cần được giải thích về mục đích của xét nghiệm
4. Phiếu xét nghiệm
Ghi đầy đủ các thông ti n tên, tuổi, giới tính, khoa, phòng, chẩn đoán bệnh, số
giường…..Phiếu xét nghiệm phải có chỉ định xét nghiệm.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
2 ml huyết thanh
Huyết thanh; ổn định trong vòng 8 ngày ở nhiệt độ 2 - 8
0
C, 1 ngày ở nhiệt độ 15 -
25
0
C.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1.Chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất, chất chuẩn, huyết thanh kiểm tra chất lượng xét nghiệm po B
2.2.Tiến hành kỹ thuật
- Cài đặt chương trình, các thông số kỹ thuật xét nghiệm po B theo protocol của
máy.
- Tiến hành chuẩn po B.
- Kiểm tr a chất lượng xét nghiệm po B. Nếu kết quả kiểm tra chất lượng đạt
(không vi phạm các luật kiểm tra chất lượng): tiến hành thực hiện xét nghiệm cho 64
người bệnh ; nếu kết quả vi phạm vào luật kiểm tra chất lượng: chuẩn lại máy và kiểm
tra chất lượng lại.
- Phân tích mẫu bệnh phẩm của người bệnh theo protocol của máy.
- Kết quả sau khi được đánh giá sẽ được chuyển vào phần mềm quản lý dữ liệu
hoặc vào sổ lưu kết quả (tùy thuộc vào điều kiện của phòng xét nghiệm).
- Trả kết quả cho khoa lâm sàng, cho người bệnh
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Trị số bình thường
- Nam: 60 - 140 mg/dl
- Nữ: 66 - 130 mg/dl
2. Apo B tăng
po B máu tăng là yếu tố dự báo nguy c ơ xơ vữa động mạch.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Trước phân tích
Bệnh phẩm vỡ hồng cầu sẽ ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm
2. Trong phân tích
Mẫu bệnh phẩm của người bệnh chỉ được thực hiện khi k ết quả kiểm tra chất
lượng không vi phạm các luật của quy trình kiểm tra chất l ượng; nếu không, phải tiến
hành chuẩn và kiểm tra chất lượng lại, đạt mới thực hiện xét nghiệm cho người bệnh ;
nếu không đạt: tiến hành kiểm tra lại các thông số kỹ thuật của máy, sửa chữa hoặc
thay mới các chi tiết nếu cần. Sau đó chuẩn và kiểm tra chất lượng lại cho đạt.
3. Sau phân tích
Phân tích kết quả thu được với chẩn đoán lâm sàng, với kết quả các xét nghiệm
khác của ch ính người bệnh đó; nếu không phù hợp, tiến hành kiểm tra lại: thông tin
trên mẫu bệnh phẩm, chất lượng mẫu, kết quả kiểm tra chất lượng máy, phân tích lại
mẫu bệnh phẩm đó.
65
18. định lượng AFP ( Alpha fetoprotein)
FP là glycoprotein trọng lượn g phân tử 70 000 Daltons, được sản xuất bởi túi
noãn, tế bào gan chưa biệt hóa và đường tiêu hóa của bào thai
Bệnh viện Bạch Mai | 78 Đường Giải Phóng, Đống Đa
Bệnh viện C Đà Nẵng | 122 HảI Phòng - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ | Phường Tân Dân TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ
Bệnh viện Nhi Đồng I | 341 Sư Vạn Hạnh, Phường 10, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện quân y 87 | 78 Tuệ Tĩnh Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
Bệnh viện Từ Dũ | 284 Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Da liễu TW | 15a Phương Mai, Đống Đa
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Phụ sản TW | 43 Tràng Thi, Hoàn Kiếm
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội | 2 Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa