;
I.NGUYÊN LÝ
định lượng CORTISOL bằng kỹ thuật m iễn dịch Vi hạt hóa phát quang CMI
(Chemiluminescent Microparticle Immuno ssay) vớ i quy trình xét nghiệm để định
lượng Cortisol trong huyết thanh, huyết tương hay nước tiểu . Cortisol trong mẫu thử
kết hợp với kháng thể kháng Cortisol được phủ trên vi hạt thuận từ theo phản ứng kết
hợp kháng nguyên - kháng thể. Sau khi ủ, cortisol ghi dấu ar cidinium cho thêm vào
phản ứng, nó sẽ gắn kết cạnh tranh trên hỗn hợp kháng thể kháng cortisol đã phủ trên
vi hạt thuận từ. Sau khi ủ lần hai vi hạt được rửa sạch, thêm dung dịch kích hoạt (
Trigger ) vào hỗn hợp phản ứng. Kết quả của phản ứng hóa phát quang được tính
bằng đơn vị ánh sáng ( RLUs). Hàm lượng Cortisol trong mẫu tương quan nghịch với
RLUs sẽ được bộ phận quang học trong máy RCHITECT phát hiện.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sĩ và Cử nhân XN được đào tạo vận hành máy rchitect
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
- Máy Architect ir1000
- Ống nghiệm (EDT , sodium citrate), ống nghiệm không có chất chống đông, chai
đựng nước tiểu, bơm tiêm 5ml, cồn sát trùng.
2.2. Hóa chất: Bộ thuốc thử 100 / 500 Test RCHITECT Cortisol
- CÁC VI HẠT: 1 chai (6, 6 mL chai 100 test/27,0 mL chai 500 test) Các vi hạt phủ
kháng thể kháng Cortisol (từ chuột, đơn dòng) trong dung dịch đệm TRIS/BIS -TRIS
với chất ổn định protein (bò).
- CHẤT KẾT HỢP: 1 chai (5,9 mL chai 100 test/26,3 mL chai 500 test) Chất kết hợp
Cortisol được đánh dấu acridinium trong dung dịch đệm citrat với chất ổn định
surfactant.
3. Người bệnh
- Người bệnh nghi bị rối loạn tuyến thượng thận.
- Người bệnh đang điều trị thuốc Corticoid 137
4. Phiếu xét nghiệm: Theo mẫu quy định của bệnh viện và của Bộ Y tế
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
1.1. Loại mẫu
- Huyết thanh, Huyết tương (potassium EDT , sodium citrate)
- Nước tiểu đựng trong chai sạch chưa sử dụng. Không đòi hỏi phải có chất bảo quản,
song có thể dùng 10g acid Boric trong 1 lít nướ c tiểu.
1.2. Điều kiện mẫu
- Không sử dụng các mẫu sau: bị bất hoạt do nhiệt, bị tán huyết, thấy nhiễm khuẩn
bằng mắt thường, mẫu lấy từ tử thi hay các dịch cơ thể khác.
- Để có kết quả xác thực: mẫu huyết thanh và huyết tương không nên có fibrin, hồng
cầu hay các vật thể lạ khác. Khi lấy mẫu lưu ý phải ghi rõ thời gian lấy.
- Để có kết quả tối ưu, cần kiểm tra bọt khí trong mẫu bằng mắt. Loại bỏ bọt khí
trước khi xét nghiệm. Mỗi xét nghiệm dùng một que riêng để tránh nhiễm chéo.
1.3. Bảo quản
- Nếu xét nghiệm được thực hiện sau 8 giờ, tách huyết tương hay huyết thanh ra khỏi
cục máu đông mẫu có thể được bảo quản 14 ngày ở nhiệt độ 2 -8°C. Nước tiểu bảo
quản 14 ngày ở nhiệt độ 2 -8°C.
- Huyết thanh, huyết tương hay nước tiểu bảo quản 30 ngày đông lạn h ở ≤ -10°C.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Lắc đảo ngược chai vi hạt 30 lần để phân tán các vi hạt có thể bị lắng trong quá
trình vận chuyển. Nạp Bộ thuốc thử RCHITECT Cortisol vào máy rchitect.
- Kiểm tra để chắc rằng có đủ tất cả thuốc thử cần thiết cho xé t nghiệm.
- Đảm bảo rằng các chai thuốc thử đã mở nắp đều có màng ngăn đậy.
- Tiến hành hiệu chuẩn nếu cần.
Chuẩn bị mẫu chuẩn và mẫu kiểm tra chất lượng.
- Lắc trộn chai đựng mẫu chuẩn (Calibrator) và mẫu kiểm tra chất lượng (Control)
CORTISOL ARCHITECT nhẹ nhàng trước khi sử dụng.
- Yêu cầu chai đựng mẫu chuẩn và mẫu kiểm tra chất lượng Cortisol phải giữ theo
chiều thẳng đứng và nhỏ 5 giọt mẫu chuẩn hay 150µL cho mỗi mẫu chứng vào từng
cup đựng mẫu tương ứng.
- Nạp mẫu và nhấn nút RUN.
Quy trình pha loãng mẫu 138
Mẫu với giá trị Cortisol > 1620 nmol/L có thể pha loãng theo quy trình pha loãng tự
động với tỷ lệ 1:2. Máy sẽ sử dụng hệ số pha loãng này để tự động tính nồng độ mẫu
trước khi pha loãng và báo cáo kết quả.
IV. NHẬN ĐỊNH
Bệnh viện 175 | 786 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Nhi Đồng II | 14 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Viện Quân Y 211 | TP Pleiku - Tỉnh Gia Lai
Bệnh viện Đà Nẵng | 124 HảI Phòng - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Lạng Sơn | TP Lạng Sơn - Tỉnh Lạng Sơn
Bệnh viện Phụ sản TW | 43 Tràng Thi, Hoàn Kiếm
Bệnh viện Nhi Đồng II | 14 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Da liễu TW | 15a Phương Mai, Đống Đa
Bệnh viện 30/4 | 09 Sư Vạn Hành, Phường 9, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn | 12 Chu Văn An, Ba Đình
Bệnh viện Hữu Nghị | 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng
Bệnh viện Mắt Tp Hồ Chí Minh | 280 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn | 12 Chu Văn An, Ba Đình
Bệnh viện Y học cổ truyền | 179 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh