Là thủ thuật đ t ống dẫn lưu vào ổ dịch, áp xe b ng cách chọc kim qua da vào ổ áp xe và dẫn lưu dưới sự hướng dẫn của siêu âm
I. ĐẠI CƯƠNG
Là thủ thuật đ t ống dẫn lưu vào ổ dịch, áp xe b ng cách chọc kim qua da vào
ổ áp xe và dẫn lưu dưới sự hướng dẫn của siêu âm
II. CHỈ ĐỊNH
VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
- Các trường hợp ô dịch/áp xe ở các tạng khác nhau trong cơ thể : gan, tuỵ,
lách, thận, quanh thận, áp xe trong ổ bụng, sau phúc mạc, trong cơ (có thể
thay thế cho
phẫu thuật)
422
- Các trường hợp áp xe có chống chỉ định phẫu thuật vì bệnh lý phối hợp
khác.
2. Chống chỉ định
- Rối loạn đông máu, t lệ prothrombin < 70%,="" số="" lượng="" tiểu="" cầu="">< 50="" g/l="">
- Suy gan, suy thận, suy hô hấp, tuần hoàn n ng (có thể thực hiện tại khoa
HSTC)
III. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Bác sỹ phụ
- Điều dưỡng
2. Phương tiện
- Máy siêu âm với các đầu dò chuyên dụng
- Giấy in, máy in ảnh, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Túi nylon vô trùng bọc đầu dò siêu âm.
3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Dung dịch sát khuẩn da, n iêm mạc
4. Vật tư y t th ng thường
- Bơm tiêm5; 10ml
- Nước cất ho c nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ
cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5. Vật tư y t đặc biệt
- Kim chọc hút chuyên dụng
- Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035 inch
- Ống nong các kích cỡ 6 -12F
- Ống thông dẫn lưu hình đuôi lợn (Pigtail) đường kính 6 -12F
423
6. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
- Tại phòng can thiệp: người bệnh n m, đ t đường truyền tĩnh mạch, lắp
máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2.
- Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
7. Phi u xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Đ t đầu dò tìm vị trí chọc kim thuận lợi nhất: đường đi không xuyên qua
mạch, ống tiêu hoá, đường đi ngắn nhất
- Thủ thuật viên rửa tay, đeo khẩu trang, đeo găng, áo phẫu thuật vô khuẩn.
- Sát khuẩn rộng vị trí chọc kim
- Gây tê tại chỗ
- Rạch vết nhỏ ở da b ng lưỡi dao phẫu thu ật
- Chọc kim dẫn đường qua vị trí rạch da, dưới hướng dẫn của siêu âm vào
trong ổ áp xe.
- Qua kim dẫn đường đưa dây dẫn đường (guide wire) vào trong ổ áp xe.
- Dùng bộ nong để nong rộng đường vào, cỡ tăng dần (18G – 16G – 14G),
theo dây dẫn đường đ t ống dẫn lưu dẫn lưu vào trong ổ áp xe, rút dây dẫn
đường, kiểm tra hút ra dịch từ ổ áp xe.
- Cố định ống dẫn lưu dẫn lưu b ng kim chỉ khâu phẫu thuật
- D n người bệnh n m tại giường trong 6 giờ, theo dõi mạch, huyết áp, vị trí
chọc trong 24 giờ.
V. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Choáng do đau, sốc thuốc : ngừng thủ thuật và chống sốc
- Chảy máu nhiều : truyền máu, phẫu thuật.
- Chảy dịch áp xe vào ổ bụng, dò tiêu hoá… : tiếp tục dẫn lưu, phẫu thuật
tu trường hợp.
- Nhiễm khuẩn: điều trị kháng sinh, phẫu thuật tu trường h ợp cụ thể
424