1. Đ ịnh nghĩa : Gãy xương h ở là tình trạng gãy xương có s ự phá vỡ lớp da và mô mềm dưới da, thông trực tiếp vào ổ gãy và ổ máu tụ quanh ổ gãy. Gãy hở thân hai xương c ẳng chân là những ổ gãy hở nằm trong khoảng dư ới lồi củ trước xương chày khoảng 5cm và trên khe khớp cổ chân khoảng 5cm (2 khoát ngón tay). 2. Phân loại gãy hở theo Gustilo & Anderson - Độ I: Năng lư ợng gây chấn thương th ấp, tổn thương mô m ềm ít, vết thương < 1cm - Độ II: Năng lư ợng gây chấn thương cao, rách da > 1cm, vấy bẩn ít - Độ IIIA: Năng lư ợng gây chấn thương cao, còn đ ủ mô mềm che phủ - Độ IIIB: Năng lư ợng gây chấn thương cao, bóc tách mô m ềm rộng lớn, không đ ủ mô mềm đ ể che phủ, vấy bẩn nặng - Độ IIIC: Tổn thương m ạch máu cần đư ợc phẫu thuật sửa chữa
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Đ ịnh nghĩa :
Gãy xương h ở là tình trạng gãy xương có s ự phá vỡ lớp da và mô mềm
dưới da, thông trực tiếp vào ổ gãy và ổ máu tụ quanh ổ gãy. Gãy hở thân hai
xương c ẳng chân là những ổ gãy hở nằm trong khoảng dư ới lồi củ trước xương
chày khoảng 5cm và trên khe khớp cổ chân khoảng 5cm (2 khoát ngón tay).
2. Phân loại gãy hở theo Gustilo & Anderson
- Độ I: Năng lư ợng gây
chấn thương th ấp, tổn thương mô m ềm ít, vết
thương < 1cm="">
- Độ II: Năng lư ợng gây chấn thương cao, rách da > 1cm, vấy bẩn ít
- Độ IIIA: Năng lư ợng gây chấn thương cao, còn đ ủ mô mềm che phủ
- Độ IIIB: Năng lư ợng gây chấn thương cao, bóc tách mô m ềm rộng lớn,
không đ ủ mô mềm đ ể che phủ, vấy bẩn nặng
- Độ IIIC: Tổn thương m ạch máu cần đư ợc
phẫu thuật sửa chữa
II. CHỈ ĐỊNH
- Gãy hở nặng (Gustilo 2, 3a, 3b,3c)
- Gãy kín kèm tổn thương ph ần mềm nặng
- Gãy hở kèm mất xương
- Hội chứng chèn ép khoang sau mổ giải ép cân mạc khoang
- Phối hợp với kết hợp xương bên trong
- Kéo dài chi hoặc chuyển dịch một đo ạn xương
- Gãy hở mà tổ chức phần mềm bị vấy bẩn nhiều
- Trật khớp hay gãy xương kèm tr ật khớp
- Gãy phức tạp quanh khớp
III. CHUẨN BỊ
1. Ngư ời thực hiện: Phẫu thuật viên chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
101
2. Phương ti ện: Garo, dao, bộ khung cố định ngoài, chỉ khâu
3. Ngư ời bệnh: Các xét nghiệm trong giới hạn bình thư ờng
I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Tùy từng người bệnh có thể gây mê nội khí quản hoặc gây tê tủy
sống
2. Tư th ế:
- Người bệnh nằm ngửa, cẳng chân đ ịnh cắt thò ra ngoài bàn. Đ ặt garô ở
1/3 dư ới đùi
- Phẫu thuật viên đ ứng sao cho tay trái hư ớng về gốc chi người bệnh.
- Người phụ đứng đ ối diện.
3. C c bư ớc tiến hành:
- Làm sạch ổ gãy, loại bỏ các thành phần vấy bẩn, ngăn ngừa hoặc làm
giảm các biến chứng nhiễm trùng, tổn thương mô m ềm thêm
* Lấy bỏ các mảnh xương v ấy bẩn, không còn mạch máu nuôi
* Bảo vệ các mô mềm còn dính vào mảnh xương
* Giữ lại các mảnh xương chính
* Bằng mọi giá, phải giữ lại các mảnh xương c ủa mặt khớp
* Tránh: khoảng chết, vết thương căng
* Cắt lọc kỹ càng các tổ chức cơ đ ụng dập, giữ lại cơ còn ph ản xạ, còn
máu nuôi dư ỡng
- Đặt lại xương v ề giải phẫu
- Sử dụng khung cố định ngoài phải đ ạt đư ợc các yêu cầu
Các đinh cách xa nhau
Các thanh dọc nằm gần xương
Đinh đư ợc dự ứng lực
Số thanh dọc: hai tốt hơn m ột
Phải bảo đ ảm đinh xuyên qua đư ợc vỏ xương đ ối diện:
+ Đo chi ều dài đinh b ằng cảm giác chạm vỏ xương đ ối diện
102
+ Nếu dùng loại đinh t ự khoan, mũi đinh ch ỉ vừa thủng vỏ đối diện
- Khi phần mềm bị tổn thương n ặng, nên thêm 1 đinh vào xương bàn 1 đ ể
giữ bàn chân ở 90°, nhằm ngăn ng ừa bàn chân co rút gập lòng
- Che phủ lại đư ợc các thành phần quan trọng như th ần kinh, mạch máu,
gân, xương còn s ống
V. ĐI ỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
- Sử dụng kháng sinh toàn thân tùy thuộc tác nhân gây bệnh phổ biến
- Nếu khung cố định ngoài là phương ti ện kết hợp xương cuối cùng:
khuyến khích người bệnh sớm đi ch ống chân hằng ngày, khởi đ ầu với mức 10–
15 kg
- Ngay khi nhìn thấy đư ợc can xương và lâm sàng c ó ổ gãy vững, người
bệnh được phép đi v ới sức nặng chịu hoàn toàn trên chân gãy
- Sau khi tháo khung cố định ngoài, nên cẩn thận bó bột hoặc mang nẹp
bảo vệ cẳng chân thêm một thời gian
VII. BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ
- Chảy máu do khoan vào mạch máu: Mở rộng vết thương tìm thương t ổn
xử trí theo thương t ổn
- Nhiễm trùng chân đinh: chăm sóc chân đinh hàng ngày n ếu có nguy cơ
nhiễm trùng lan rộng có thể phải tháo dụng cụ sớm
103