Dài mỏm trâm là hiện tượng bệnh lý do mỏm trâm dài ra quá mức bình thường, gây nên các t riệu chứng khó chịu tại vùng họng và tai cho người bệnh. Bệnh lý dài mỏm trâm được bác sĩ Watt Eagle mô tả lần đầu năm 1937 nên còn được gọi là “hội chứng Eagle”. Triệu chứng thường g p của dài mỏm trâm là nuốt đau, nuốt vướng, sờ hố Amidan thấy đầu mỏm tr âm. Chiều dài mỏm trâm trung bình khoảng 3,08 ± 0,67cm. Chụp X quang mỏm trâm là kỹ thuật chụp nh m tìm nguyên nhân đau thành họng nghi do mỏn trâm quá phát.
I. ĐẠI CƯƠNG
Dài mỏm trâm là hiện tượng bệnh lý do mỏm trâm dài ra quá mức bình
thường, gây nên các t riệu chứng khó chịu tại vùng họng và tai cho người bệnh.
Bệnh lý dài mỏm trâm được bác sĩ Watt Eagle mô tả lần đầu năm 1937 nên còn
được gọi là “hội chứng Eagle”. Triệu chứng thường g p của dài mỏm trâm là
nuốt đau, nuốt vướng, sờ hố Amidan thấy đầu mỏm tr âm. Chiều dài mỏm trâm
trung bình khoảng 3,08 ± 0,67cm. Chụp X quang mỏm trâm là kỹ thuật chụp
nh m tìm nguyên nhân đau thành họng nghi do mỏn trâm quá phát.
II. CHỈ ĐỊNH
VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
Nghi ngờ quá phát mỏm trâm : nuốt đau, nu ốt vướng, sờ h ố Amidan thấy đầu
mỏm trâm
2. Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối
- Chống chỉ định tương đối : phụ nữ có thai
III. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Kỹ thuật viên điện quang
2. Phương tiện
- Máy chụp X quang chuyên dụng
- Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ
3. Người bệnh
Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, c p tóc nếu có
4. Phi u xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp X quang mỏm trâm
33
I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Đặt tư th người bệnh
- Người bệnh n m n m ngửa trên bàn chụp, m t ph ng chính diện vuông góc
với phim, hai tay duỗi th ng thật thoải mái.
- Đường nhân trung và lỗ tai vuông góc với phim, người bệnh há miệng.
- Đối với người bệnh n m sấp thì hai tay gập lại chống lên m t bàn.
2. Đặt cát - t
- Cỡ phim 18 x 24cm.
- Đ t phim sao chếch 1 góc 13
0
so với m t bàn .
- Cố định cho tốt không để rung phim (đối với người bệnh n m ngửa ).
- Với người bệnh n m sấp thì phim để th ng trên bàn X quang.
3. Chỉnh bóng X quang
- Tia trung tâm đi th ng đứng, đi qua m t ph ng chính diện và song song với
sàn ống tai ngoài đối với người bệnh n m ngửa.
- Tia trung tâm đi chếch một góc 25
0
hướng về phía đầu, sao cho tia đi ra
vào chân sống mũi vào giữa phim.
4. Đặt hằng số chụp
- 70 KV
- 50 mAs
- Có lưới chống mờ.
5. Ti n hành chụp
- Quan sát người bệnh qua kính chì buồng điều khiển, ấn núm phát tia X
- Hướng dẫn người bệnh ra khỏi phòng chụp, đưa phim đi tráng rửa.
V. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Tư thế n m ngửa thấy được hai mỏm trâm cân đối trên phim và n m trong
hình xoang hàm.
- Tư thế n m sấp thấy được hai mỏm trâm cân đối trên phim và n m trên
hình xoang hàm. Có tên dấu phải trái.
VI. TAI BIẾN VÀ X Ử TRÍ
- Kỹ thuật này không có tai biến.
- Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như: người bệnh không giữ
bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh khớp…
34