;

Welcome to Khám Gì Ở Đâu

Chụp Xquang khớp háng nghiêng

TIÊM PHÁ Đ NG KH ỚP VAI DƯ ỚI X QUANG TĂNG SÁNG

Bệnh lý viêm khớp vai thể đông cứng gây hạn chế vận động khớp vai n ng nề, gây đau vùng vai, làm giảm năng xuất lao động cũng như các động tác sinh hoạt hàng ngày. Phá đông khớp vai là phương pháp tiêm vào ổ khớp dung dịch Corticoid kèm theo thuốc gây tê tại chỗ, kết hợp với vận động thụ động và chủ động khớp vai ngay sau tiêm khớp cho thấy hiệu quả điều trị cao. Thông thường, tiêm khớp vai có thể được thực hiện b ng phương pháp t iêm khớp trực tiếp, không cần phương tiện hướng dẫn. Tuy nhiên do đ c điểm của đông cứng khớp vai là có sự hẹp và dính bao hoạt dịch tạo thành các khoang, tăng sáng truyền hình cho phép hướng dẫn chọc kim chính xác vào ổ khớp, cũng như cho phép theo dõi sự lan tỏa của thuốc trong ổ khớp nh m đạt được kết quả tối ưu.

I. ĐẠI CƯƠNG


Bệnh lý viêm khớp vai thể đông cứng gây hạn chế vận động khớp vai n ng nề,
gây đau vùng vai, làm giảm năng xuất lao động cũng như các động tác sinh hoạt
hàng ngày. Phá đông khớp vai là phương pháp tiêm vào ổ khớp dung dịch
Corticoid kèm theo thuốc gây tê tại chỗ, kết hợp với vận động thụ động và chủ
động khớp vai ngay sau tiêm khớp cho thấy hiệu quả điều trị cao. Thông thường,
tiêm khớp vai có thể được thực hiện b ng phương pháp t iêm khớp trực tiếp,
không cần phương tiện hướng dẫn. Tuy nhiên do đ c điểm của đông cứng khớp
vai là có sự hẹp và dính bao hoạt dịch tạo thành các khoang, tăng sáng truyền
hình cho phép hướng dẫn chọc kim chính xác vào ổ khớp, cũng như cho phép
theo dõi sự lan tỏa của thuốc trong ổ khớp nh m đạt được kết quả tối ưu.
II. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa điện quang can thiệp
- Bác sỹ phụ trợ
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
- Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnhkhông thể hợ p tác)
642

2. Phương tiện
- Máy X quang tăng sáng
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
- Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
- Thuốc tiêm phá đông khớp ( Depo-Medrol 40mg).
4. Vật tư y t th ng thường
- Bơm tiêm 3; 5; 10ml
- Nước cất ho c nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: d ao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5. Vật tư y t đặc biệt
- Kim chọc khớp chuyên dụng
- Bộ dây nối.
6. Người bệnh
- Người bệnh được gi ải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
- Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
- Tại phòng can thiệp: người bệnh n m sấp, lắp máy theo dõi nhịp thở,
mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô
khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
7. Phi u xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
643

III. CÁC BƯ ỚC TIẾN HÀNH
1. Phương pháp v c ảm
Không cần gây tê tại chỗ hay toàn thân
2. Kỹ thuật
- Đ t đường truyền tĩnh mạch
- Người bệnh n m ngửa trên bàn tăng sáng, bàn tay ngửa.
- Sát khuẩn vùng khớp
- Bác sĩ rửa tay, m c áo, đi găng, trải toan vô khuẩn có lỗ lên vị tr í khớp vai
cần điều trị
- Chọc kim vào ổ khớp
- Bơm thuốc đối quang vào ổ khớp (khoảng 3ml) để kh ng định kim chọc
vào đúng ổ khớp. Đánh giá các tổn thương phối hợp: rách mũi cơ quay,
tổn thương sựn viền ổ chảo… nếu có
- Tiêm vào khớp vai hỗn dịch lidocain 2% + Depo-Medrol 40mg/ml tỉ lệ 2/1
(thể tích tiêm có thể thay đổi tùy trường hợp cụ thể, thông thường khoảng
4-5ml).
- Trộn dung dịch nước muối sinh lí và thuốc đối quang, bơm thể tích lớn
nhất có thể vào trong ổ khớp đề nong ổ khớp, theo dõi sự lan tỏa của thuố c
trong ổ khớp dưới màn tăng sáng. Thể tích dung dịch bơm có thể tới 40ml.
Nếu thấy dịch tràn vào túi cùng dưới cơ Delta hay bao hoạt dịch đầu dài
gân cơ nhị đầu thì dừng lại
- Rút kim. Băng vị trí chọc
- Vận động thụ động và chủ động khớp vai.
IV. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Kết quả tốt thể hiện ở việc thuốc đối quang từ ngấm lan tỏa trong ổ khớp,
bóc tách được các vị trí dính bao khớp, không tràn thuốc ra khỏi bao khớp
(ngoại trừ khi có rách mũ cơ quay phối hợp)
- Tăng biên độ vận động của khớp vai so với trước khi tiến hành thủ thuật
- Giảm đau ở cả tư thế tĩnh lẫn khi vận động khớp vai thụ động và chủ động
V. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Chảy máu vị trí chọc kim. Băng ép vị trí chọc.
- Tụ máu phần mềm cạnh vị trí chọc kim: theo dõi
- Nhiễm trùng khớp: khám chuyên khoa.
644

Quy trình 225. Điều trị tiêm giảm đau cột sống

Tốp bệnh viện thực hiện : Chụp Xquang khớp háng nghiêng
dịch vụ hay xem
Danh sách bệnh viện thực hiện
; DMCA.com Protection Status