- Thủ thuật dẫn lưu m ủ và tổ chức hoại tử từ ổ áp xe trong nhu mô phổi
bằng cách đ ặt một ống thông dẫn lưu vào ổ áp xe đ ể dịch hay mủ từ ổ áp xe
chảy ra tự nhiên hay qua hút bằng máy hút áp lực âm.
- Dẫn lưu ổ áp xe phổi dư ới hư ớng dẫn của chụp cắt lớp vi tính giúp đ ịnh vị
chính xác vị trí ổ áp xe và hư ớng đư c đ ầu ống th ng vào đúng trong lòng ổ áp xe.
I. ĐẠI CƯƠNG
- Thủ thuật dẫn lưu m ủ và tổ chức hoại tử từ ổ áp xe trong nhu mô phổi
bằng cách đ ặt một ống thông dẫn lưu vào ổ áp xe đ ể dịch hay mủ từ ổ áp xe
chảy ra tự nhiên hay qua hút bằng máy hút áp lực âm.
- Dẫn lưu ổ áp xe phổi dư ới hư ớng dẫn của chụp cắt lớp vi tính giúp đ ịnh vị
chính xác vị trí ổ áp xe và hư ớng đư c đ ầu ống th ng vào đúng trong lòng ổ áp xe.
II. CHỈ ĐỊNH
Ổ áp xe phổi có kích thư ớc lớn, thư ng ở vị trí gần thành ngực.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ngư i bệnh ở tình trạng nguy kịch: Shock, suy hô hấp nặng.
- Rối loạn đ ng máu.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa H h ấp nhi hoặc ngoại nhi, nắm đư c kỹ thuật dẫn
lưu ổ áp xe phổi.
- Điều dư ỡng đư c đào t ạo về kỹ thuật này.
2. Phương ti ện
- Ống thông dẫn lưu ổ áp xe: Kích cỡ tùy theo lứa tuổi ngư i bệnh: từ 10
- 16G.
- Bộ dụng cụ tiểu phẫu : Một pince cong, kìm kẹp kim, 2 pince cầm máu,
1 phẫu tích có mấu, 1 không mấu, kéo cắt chỉ, kìm kẹp săng.
- Săng v khu ẩn, găng tay v khu ẩn 2 đ i. Dung d ịch sát khuẩn: cồn iode
1,5%, cồn 70
o
, thuốc tê Xylocain (hoặc Lidocain) 2% x 4 ống. Atropin 1/4mg x
2 ống.
- Thuốc và bộ dụng cụ
cấp cứu: Adrenalin 1‰ x 2 ống, Solumedrol 40mg
(1 lọ), bộ đặt nội khí quản, bóng ambu, máy hút đ m, hệ thống thở O2.
- Bơm tiêm 10ml, 20ml, g ạc vô khuẩn, 1 lư ỡi dao mổ, 2 bộ kim chỉ khâu.
- Máy hút áp lực âm, ống dẫn lưu kín 1 chi ều.
- Máy chụp cắt lớp vi tính.
3. Người bệnh 149
- Giải thích và có cam kết của tr (nếu lớn) hoặc của cha mẹ hay ngư i
bảo hộ về quy trình kỹ thuật sẽ tiến hành.
- Thử phản ứng Xylocaine.
- Tiêm bắp Atropin 1/4mg x 1/2 ố ống 15 – 30 phút trư ớc khi làm
kỹ thuật, sau đó tiêm thu ốc giảm đau n ếu cần trư ớc 15 phút.
- Tư th ế ngư i bệnh: Nằm ngửa, đ ầu cao, tay bên phổi có ổ áp xe giơ cao
lên đ ầu tùy trư ng h p có thể nằm sấp nếu ổ áp xe ở phía sau lưng .
4. Hồ sơ bệnh án
- Bệnh án nội trú có đ ủ kết quả thăm dò c ận lâm sàng như Xquang ph ổi,
chụp CT lồng ngực, công thức máu, đ ng máu cơ b ản, đi ện giải đ ồ.
I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra ngư ời bệnh
Khám, đánh giá l ại tình trạng toàn thân ngư i bệnh về các chỉ số sống
còn (Mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt đ ộ, tinh thần).
3. Thực hiện kỹ thuật
- Xác đ ịnh vị trí dẫn lưu qua thành ng ực: Dựa trên film chụp cắt lớp vi
tính đ ể lựa chọn tư th ế của bệnh nhi, tùy theo vị trí ổ áp xe phổi. Trong suốt quá
trình làm thủ thuật, cần chụp cắt lớp vi tính ở các th i đi ểm trư ớc, trong và sau
khi đ ặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe đ ể kiểm tra chính xác vị trí đ ầu ống thông vào
trong lòng ổ áp xe.
- Tiến hành đ ặt ống thông dẫn lưu áp xe ph ổi:
+ Sát trùng vị trí dẫn lưu ở thành ngực, rộng 50cm, hai lần với cồn iode
1,5% và 1 lần với cồn trắng 70
o
.
+ Trải săng có l ỗ vô khuẩn, bộc lộ vị trí mở dẫn lưu.
+ Gây tê tại chỗ từng lớp từ da đ ến lá thành màng phổi với Xylocain 2‰.
+ Rạch da và cân dọc theo b trên xương sư n dư ới, đư ng rạch bằng
đư ng kính ngoài của ống thông.
+ Dùng pince cong không mấu tách dần qua các lớp dư ới da, cân, cơ liên
sư n, đi sát b trên xương sư n dư ới, dùng mũi pince ch ọc thủng qua khoang
màng phổi, đưa th ẳng vào ổ áp xe dư ới sự chỉ dẫn của siêu âm. Luồn ống dẫn
lưu theo đư ng đi c ủa pince hoặc dùng pince kẹp đ ầu ống th ng đ ể luồn vào
lòng ổ áp xe.
+ Cố định ống thông dẫn lưu vào da thành ng ực bằng mũi khâu ch ữ U,
khâu chỉ ch để thắt lại sau khi rút ống dẫn lưu sau này. 150
+ Nối ống thông với bộ hút dẫn lưu kín m ột chiều, hoặc dùng bơm tiêm
để hút mủ áp xe.
VI. THEO DÕI
1. Theo dõi toàn trạng bệnh nhi
Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn trong sau khi làm thủ thuật. Theo dõi tinh
thần, toàn trạng bệnh nhi.
2. Theo dõi dẫn lưu
- Theo dõi kiểm tra s