I. ĐẠI CƯƠNG
- Đặt nội khí quản (NKQ) cho tới nay đây vẫn còn là một phương pháp
kiểm soát đường thở tốt nhất và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, rút nội khí quản
khi Người bệnh đã hồi phục có thể có những biến chứng nguy hiểm tính
mạng như co thắt thanh quản, vì vậy cần có quy trình kỹ thuật và theo dõi
chặt chẽ.
- Các yếu tố nguy cơ chính làm tăng tỷ lệ co thắt thanh quản sau rút NKQ:
Người bệnh không tỉnh, đặt NKQ dài ngày.
II. CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh ho khạc tốt.
- Người bệnh tự thở tốt, không còn suy hô hấp, không sốt.
- Người bệnh ngộ độc thuốc ngủ: tỉnh, Glasgow ≥ 13 điểm
- Người bệnh liệt cơ do r ắn cắn: nâng đư ợc cổ khỏi mặt giư ờng mà
không cần gồng ngư ời, chống tay.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không có chống chỉ định tuyệt đ ối
- Suy dinh dư ỡng hạ albumin máu, phù thành ngực
- Nhiễm khuẩn nặng, đ ặc biệt viêm phổi bệnh viện (dù chưa suy hô h ấp)
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- 1 bác sỹ chuyên ngành hồi sức, chống đ ộc: ra chỉ định, thực hiện kỹ thuật
và theo dõi phát hiện và xử trí biến chứng
- 1 – 2 đi ều dư ỡng phụ giúp bác sỹ.
2. Phương ti ện
− Dụng cụ: như đ ặt nội khí quản và thêm bộ mở khí quản, ống nội khí quản
với cỡ nhỏ hơn ống cũ.
− Bộ dụng cụ thay băng
− Gói dụng cụ rửa tay, sát khuẩn
− Bộ dụng cụ bảo hộ cá nhân
− Bộ dụng cụ, máy theo dõi
− Thuốc:
+ Methylprednisolon 40 mg.
+ Atropin.
3. Người bệnh 68
- Giải thích lý do và quy trình tiến hành cho ngư ời nhà Người bệnh hoặc trực
tiếp cho Người bệnh nếu Người bệnh còn tỉnh táo
- Đặt đư ờng truyền tĩnh m ạch
- Hút sạch đ ờm trong họng, miệng, mũi
- Hút đ ờm trong khí quản – phế quản
- Tháo bóng ống nội khí quản, tháo dây và băng dính c ố định.
4. Hồ sơ b ệnh án
- Ghi chép chỉ định rút nội khí quản
- Ghi chép đ ầy đ ủ quá trình tiến hành rút nội khí quản, theo dõi và biến
chứng và xử trí nếu có
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
:
3. Kiểm tra: hồ sơ, Người bệnh và các xét nghiệm.
- Chỉ tiến hành khi đã chu ẩn bị đầy đ ủ dụng cụ và giải thích cho Người
bệnh
4. Thực hiện kỹ thuật
− Thuốc:
+ Methylprednisolon 40 mg tiêm TM 1 giờ trước khi rút ống.
+ Atropin 0,5- 1mg tdd hoặc TM 10 phút trước khi rút ống.
Cân nhắc: bổ sung calci ở các Người bệnh hạ calci máu, Người bệnh >
40 tuổi, ốm lâu: Calci clorua 0,5g (hoặc Calci gluconat) 1 ống tiêm
TM chậm.
− Vỗ rung, hút đ ờm sạch
− Cho Người bệnh nghỉ 10 phút trư ớc khi rút ống
− Luồn sâu xông hút đ ờm vào qua nội khí quản, đ ảm bảo đ ầu xông
hút đi sau đ ầu ống nội khí quản.
− Bật máy hút và từ từ rút ống nội khí quản ra cùng xông hút.
− Quan sát Người bệnh: sắc mặt, nhịp tim, nhịp thở (trên máy theo
dõi), tiếng rít thanh quản.
− Hút sạch đ ờm mũi mi ệng sau khi đã rút ống.
VI. THEO DÕI
− Cho bệnh thở oxy qua mũi ho ặc qua mặt nạ mặt
− Theo dõi:
+ Mạch, huyết áp, nhịp thở, ý thức, SpO
2
15 phút/ lần trong 2 giờ đầu
+ Sau đó theo dõi 2 -3 giờ/lần trong 24 giờ
− Khí dung nếu có chỉ định: hydrocortisol, adrenalin
VII. BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Co thắt thanh quản : 69
+ Khó thở thanh quản và tím ngay sau rút ống.
+ Xử trí: . Khí dung Adrenalin,
. Nếu không kết quả: đ ặt nội khí quản hoặc mở khí quản
cấp cứu - Phù nề thanh quản :
+ Khó thở thanh quản xuất hiện từ từ, nhiều phút hoặc nhiều giờ sau.
+ Xử trí: . Khí dung Adrenalin + hydrocortisone.
. Nếu không kết quả: đ ặt nội khí quản hoặc mở khí quản
- Hẹp hoặc polyp khí-phế quản: soi khí-phế quản đi ều trị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đ ạt Anh, Đ ặng Quốc Tuấn (2012), ―Đ ặt nội khí quản‖, Hồi sức
cấp cứu, Nxb Khoa học kỹ thuật.
2. Irwin RS, Rippe JM (2003), ―Airway management and endotracheal
intubation‖, Intensive Care Medicine 5
th
, Lippincott Willams & Wilkins.
3. John MW, Joseph EC (2003), ―Tracheal intubation‖, Clinical Procedures
in Emergency Medicine, Saunders Elsevier.
70
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
I. MỤC ĐÍCH
- Duy trì khai thông đư ờng dẫn khí, hạn chế nhiễm trùng đư ờng hô hấp
- Đảm bảo đúng v ị trí cố định của ống nội khí quản (NKQ)
II. CHỈ ĐỊNH
- Áp dụng cho tất cả Người bệnh có ống NKQ
- Thời gian thực hiện: buổi sáng, khi băng b ẩn hoặc có dấu hiệu lỏng vị trí cố định.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: không có
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngư ời thực hiện
- 02 đi ều dư ỡng: 01 đi ều dư ỡng phụ giúp, 01 đi ều dư ỡng thực hiện
- Rửa tay, đ ội mũ, đeo kh ẩu trang
2. Dụng cụ
STT Dụng cụ Đơn v ị Số lượng
1 Dụng cụ tiêu hao gói 01
2 Dụng cụ rửa tay, sát khuẩn gói 01
3 Dụng cụ bảo hộ bộ 01
4 Dụng cụ thủ thuật bộ 01
5 Dụng cụ chăm sóc, thay băng vô khu ẩn bộ 01
6 Nước muối Natriclorua 0,9% ml 100
7 Glycerin bonat lọ 01
8 Khăn bông ho ặc khăn gi ấy cái 01
9 Bộ dụng cụ hút đ ờm bộ 01
10 Dụng cụ, máy theo dõi ( nếu cần) bộ 01
11 Túi đ ựng đ ồ bẩn cái 01
3. Người bệnh
- Thông báo, giải thích cho ngư ời bệnh ( nếu Người bệnh tỉnh)
- Người bệnh được hút đ ờm sạch trư ớc khi tiến hành
- Đặt Người bệnh ở tư th ế thích hợp : ngửa thẳng, đ ầu cao 30 đ ộ.
4. Phiếu theo dõi chăm s óc
V. CÁC BƯ ỚC TIẾN HÀNH
1. Mở gói dụng cụ, đ ổ dung dịch nư ớc muối 0,9% vào bát kền.
2. Đi găng s ạch
3. Đ ặt khay quả đậu ở vị trí thích hợp
4. Kiểm tra áp lực cuff ống NKQ, nếu áp lực cuff từ 20 mmHg - 25 mmHg
(24-30 cm H2O)là bình thư ờng, trư ờng hợp cuff xẹp cần bơm thêm.
5.Cắt dây buộc cố định cũ
6. Tháo bỏ băng cũ 71
7. Đánh giá v ị trí của ống NKQ, bình thư ờng mức cố định từ cung răng nam
từ 21- 23 cm, nữ từ 22cm - 24 cm cung răng
8.Vệ sinh quanh ống NKQ, bằng nư ớc muối sinh lý 0,9%, vệ sinh miệng,
mũi, v ết băng dính
9. Đưa ống NKQ sang bên đ ối diện, vệ sinh răng mi ệng bên còn lại.
10. Cố định ống nội khí quản đúng v ị trí đánh d ấu bằng băng dính.
11. Tháo bỏ găng b ẩn
12. Đ ặt Người bệnh về tư th ế thoải mái
13.Thu dọn dụng cụ
14. Rửa tay
15. Ghi bảng theo dõi đi ều dư ỡng: tình trạng ống NKQ, mức đánh d ấu từ
cung răng ở mức bao nhiêu nhiêu cm, thời gian thực hiện, ngư ời thực hiện.
VI. THEO DÕI
-Theo dõi áp lực cuff thư ờng xuyên: áp lực cuff từ 20 - 25 mmHg(24-30
cm H2O) là bình thư ờng, trư ờng hợp cuff xẹp cần bơm thêm
-Theo dõi vị trí cố định ống NKQ, đ ộ sâu của ống, băng dính l ỏng hay chặt,
bẩn đ ể thay lại băng ngay.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
1.Tuột ống NKQ: do áp lực cuff xẹp, dây buộc cố định lỏng,Người bệnh dãy
dụa nhiều.
+ Theo dõi áp lực cuff thư ờng xuyên
+ Cố định lại nếu dây cố định bị lỏng hoặc ống NKQ không đúng v ị trí
2. Ống nội khí quản vào sâu quá gây xẹp phổi cho Người bệnh:
+ Cố định lại ống NKQ đúng v ị trí
+ Báo bác sĩ cho Người bệnh chụp XQ phổi đ ể đánh giá.
3. Người bệnh giãy dụa, co giật hoặc lấy tay giật ống ra ngoài: báo bác sĩ, không
tự tiện đ ẩy ống vào.Bóp bóng ambu với oxy 100% trong khi chờ đợi đ ặt ống lại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Ngọc Trọng ( 2009), ―Chăm sóc Người bệnh đặt ống nội khí
quản,canuyn mở khí quản‖,Điều dư ỡng hồi sức cấp cứu, Bộ Y Tế, Nhà
xuất bản giáo dục,trang 149 -155.
2. Vũ Văn Đính ( 1999) . ―Đ ặt ống nội khí quản cấp cứu‖,Hướng dẫn quy
trình Kỹ thuật Bệnh viện tập I ,Nhà xuất bản y học,trang 18-22.
3. Nguyễn Quốc Anh( 2012), “ Bảng kiểm kỹ thuật thay băng m ở khí
quản‖, B ảng kiểm các quy trình kỹ thuật cơ b ản chăm sóc Người bệnh, Bộ
Y tế, Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội , trang 17.
4. Trường trung cấp Y tế Bạch Mai( 2011), ―K ỹ Thuật thay băng n ội khí
quản, mở khí quản‖. 72
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC CANUYN M Ở KHÍ QUẢN
I . MỤC ĐÍCH
Duy trì đư ờng dẫn khí, hạn chế nhiễm trùng đư ờng hô hấp, nhiễm khuẩn
vết mở, duy trì canuyn mở khí quản (MKQ) đúng v ị trí.
II. CHỈ ĐỊNH
- Áp dụng cho tất cả Người bệnh có canuyn MKQ
- Thời gian thực hiện: buổi sáng hoặc khi băng th ấm dịch, máu .
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngư ời thực hiện
- 02 đi ều dư ỡng: 01 đi ều dư ỡng phụ giúp, 01 đi ều dư ỡng thực hiện
- Rửa tay, đ ội mũ, đeo kh ẩu trang
2. Phương ti ện
STT Dụng cụ Đơn vị Số lượng
1 Dụng cụ tiêu hao gói 01
2 Dụng cụ rửa tay, sát khuẩn gói 01
3 Dụng cụ bảo hộ bộ 01
4 Dụng cụ thủ thuật bộ 01
5 Dụng cụ chăm sóc, thay băng vô khu ẩn bộ 01
6 Nước muối Natriclorua 0,9% ml 100
7 Khăn bông ho ặc khăn gi ấy cái 01
8 Bộ dụng cụ hút đ ờm bộ 01
9 Dụng cụ, máy theo dõi ( nếu cần) bộ 01
10 Túi đ ựng đ ồ bẩn cái 01
3.Người bệnh
- Thông báo, giải thích cho Người bệnh (nếu Người bệnh tỉnh), cố định 2
tay Người bệnh vào thành giư ờng khi chăm sóc.
- Người bệnh được hút đ ờm sạch trước khi tiến hành
- Đặt Người bệnh ở tư th ế nằm ngửa
4. Phiếu theo dõi Người bệnh
V.CÁC BƯ ỚC TIẾN HÀNH
1. Mở gói dụng cụ, đ ổ dung dịch nư ớc muối 0,9% vào bát kền.
2. Đi găng s ạch
3. Đ ặt khay quả đậu ở vị trí thích hợp
4. Kiểm tra áp lực cuff, nếu áp lực cuff xẹp cần bơm thêm cuff (áp l ực 73
cuff trung bình từ 20 đ ến 25 mm Hg)
5.Cắt dây buộc cố định cũ
6. Tháo bỏ băng cũ
7. Đánh giá v ết mở khí quản, vị trí của canuyn MKQ (nếu vết mở nhiễm
khuẩn cần báo bác sĩ thay canuyn MKQ m ới)
8. Đi găng vô khu ẩn
9.Vệ sinh chân canuyn bằng oxy già nếu vết MKQ nhiễm khuẩn, sau đó r ửa
bằng nư ớc muối sinh lý (vệ sinh bán kính 5 cm, từ trong ra ngoài), thấm khô.
10. Sát trùng vết mở canuyn MKQ, bằng PVP iodine 10% bán kính 5cm, sát
trùng 1 vòng quanh chân canuyn )
11. Sát trùng tai canuyn MKQ
12. Cắt gạc hình chữ Y, đ ặt gạc vào chân canuyn MKQ, buộc dây cố định.
13.Tháo bỏ găng b ẩn
14.Đặt Người bệnh về tư th ế thoải mái
14.Thu dọn dụng cụ
15. Rửa tay
16.Ghi bảng theo dõi đi ều dư ỡng: tình trạng vết MKQ, thời gian thực hiện,
người thực hiện.
VI. THEO DÕI
- Theo dõi chân canuyn MKQ có thấm dịch , máu nhiều thì cần thay băng ngay.
- Theo dõi đánh giá v ết mở khí quản mức đ ộ sạch, thấm dịch, nhiễm khuẩn.
- Theo dõi áp lực cuff thư ờng xuyên.
- Theo dõi vị trí cố định canuyn: dây buộc lỏng, chặt.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Tuột Canuyn MKQ: do cuff xẹp, dây buộc cố định lỏng, Người bệnh
dãy dụa nhiều.
+ Theo dõi áp lực cuff thư ờng xuyên
+ Cố định lại nếu dây cố định bị lỏng
+ Thay canuyn MKQ mới
- Nhiễm khuẩn vết mở khí quản:sát trùng vết mở khí quản bằng Betadine 10%(
loại xanh), thay băng nhi ều lần trong ngày khi vết mở khí quản thấm dịch, máu:
+ Báo bác sĩ cho kháng sinh, thay canuyn MKQ m ới .
+ Áp dụng quy trình thay băng đ ảm bảo nguyên tắc vô khuẩn cho Người
bệnh
- Người bệnh đột nhiên lấy tay giật canuyn : báo bác sĩ ki ểm tra đ ặt lại không tự
ý luồn canuyn vào lỗ mở.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
1. Nguyễn Đ ạt Anh ( 2009), ―Chăm sóc Người bệnh đặt ống nội khí quản,
canuyn mở khí quản‖,Điều dưỡng hồi sức cấp cứu. Nhà xuất bản giáo
dục. trang 149-155.
2. Vũ Văn Đính ( 1999), “ Mở khí quản‖,Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
Bệnh viện tập I .Nhà xuất bản y học.trang 23-25.
3. Nguyễn Quốc Anh( 2012), “ Bảng kiểm kỹ thuật thay băng m ở khí
quản‖, B ảng kiểm các quy trình kỹ thuật cơ b ản chăm sóc Người bệnh, Bộ
Y tế, Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội , trang 17.
4. Trường trung cấp Y tế Bạch Mai( 2011), ―K ỹ Thuật thay băng n ội khí
quản, mở khí quản‖. 75
QUY TRÌNH KỸ THUẬT Đ ẶT CANUYN MAYO