I. ĐỊNH NGHỈA
Nạo sinh thiết từng phần là thủ thuật nong cổ tử cungvà nạo lần lượt ở cổ tử
cung rồi đến buồng tử cung, qua đó lấy mẫu mô ở các vị trí này để quan sát dưới
kính hiển vi, nhằm xác định mô bệnh học các tổn thương của mẫu mô đồng thời
cũng để chẩn đoán nguyên nhân gây xuất huyết tử cung bất thường. Trong ung thư
nội mạc tử cung, thủ thuật này còn giúp xác định mức độ nặng nhẹ của bệnh.
II. CHỈ ĐỊNH
- Ra huyết âm đ ạo bất thư ờng ở phụ nữ trước tuổi mãn kinh mà đi ều trị nội
khoa thất bại.
- Ra huyết âm đ ạo sau mãn kinh bất kể lượng máu nhiều hay ít.
- Khi đã sinh thi ết nội mạc tử cung bằng các ống hút nhỏ nhưng không th ể
chẩn đoán xác đ ịnh.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Viêm phần phụ cấp.
- Viêm nội mạc tử cung cấp
- Hoại thư cơ t ử cung.
(Tất cả các trư ờng hợp viêm nhiễm cấp đ ều phải đi ều trị kháng sinh liều cao và
mạnh trong một khoảng thời gian thích hợp trư ớc khi nạo sinh thiết) .
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sĩ hoặc nữ hộ sinh trung cấp đã được huấn luyện làm thủ thuật
2. Người bệnh
- Người bệnh và thân nhân đư ợc giải thích cho hiểu mục đích c ủa thủ thuật.
- Người bệnh ký giấy đ ồng ý đư ợc làm thủ thuật
3. Hồ sơ bệnh án
Ghi chép đ ầy đ ủ các triệu chứng và các xét nghiệm liên quan (máu, siêu âm,
CT hoặc MRI nếu cần thiết)
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Bàng quang phải trống , thụt tháo phân trư ớc khi nạo.
- Bác sĩ khám và xác đ ịnh: tư th ế, kích thư ớc, mật đ ộ của tử cung.
- Người bệnh được nằm ở tư th ế phụ khoa, sát trùng âm hộ, trải khăn vô trùng.
- Chống choáng b ằng Atropin 0,25mg – 1 ống (tiêm dư ới da). 174
- Giảm đau: có th ể dùng Dolargan 100mg – ½ ống pha loãng (tiêm tĩnh m ạch
chậm) hoặc tê cạnh cổ tử cung bằng Lidocain 2% 2ml – 2 ống hoặc gây mê tĩnh
mạch bằng Diprivan 1,5-2,5 mg/kg tốc đ ộ tiêm truyền 20-50mg/phút
1. Dụng cụ.
- Mỏ vịt hoặc van âm đ ạo.
- Kẹp cổ tử cung (Pozzi).
- Thước đo bu ồng tử cung.
- Bộ nong cổ tử cung ( ống nong Hégar) từ số 5 đ ến số 8.
- Thìa sắc.
- Kìm kẹp, bông củ ấu và dung d ịch sát trùng.
- 2 lọ đựng bệnh phẩm (có chứa dung dịch Formol 10%).
- Bơm tiêm 5ml, thu ốc tê.
Kìm pozzi Thìa nạo
Thìa nạo Que nong/ ống nong Hegar
2. Kỹ thuật
Thứ tự tiến hành các bư ớc như sau:
- Đặt mỏ vịt hoặc van âm đ ạo bộc lộ cổ tử cung.
- Sát trùng âm đ ạo – cổ tử cung.
- Gây tê cạnh cổ tử cung
- Kẹp cổ tử cung ở vị trí 12 giờ hoặc 6 giờ.
- Nạo ống cổ tử cung trư ớc khi nong cổ tử cung đ ể nạo buồng tử cung: đưa thìa
nạo sắc nhỏ vào ống c ổ tử cung kéo xuống, nạo khắp các mặt, không đư ợc đưa thìa
quá sâu vào lòng tử cung. Mô nạo ống cổ tử cung đ ể riêng vào lọ số 1.
- Đo buồng t ử cung. 175
- Nong cổ tử cung từ số nhỏ đến số lớn, nong từ từ để có thời gian cổ tử cung
giãn ra. Không được nong nhảy số .
Hình 1: Nong cổ tử cung bằng nến Hegar
- Nạo buồng t ử cung: đưa thìa n ạo vào đ ến đáy t ử cung và kéo xuống, nạo hết
khắp các mặt trư ớc, sau, hai bên và đáy t ử cung của buồng t ử cung. Nạo từng
đường một đ ể mô nạo không bị nát. Mô nạo buồng t ử cung đ ể riêng vào lọ 2.
- Chú ý: khi cầm thìa n ạo không đư ợc nắm cán trong lòng bàn tay mà cầm
thìa như c ầm bút.
- Đo l ại buồng t ử cung.
- Tháo kìm pozzi.
- Sát trùng lại âm đ ạo – cổ tử cung
- Lấy bệnh phẩm bỏ vào 2 l ọ.
VI. THEO DÕI
- Toàn tr ạng, mạch nhiệt đ ộ, huyết áp
- Đau bụng.
- Huyết âm đ ạo
VII. TAI BIẾN
VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Choáng: thư ờng do đau gây ra. X ử trí: ngừng thủ thuật, truyền dịch, nâng
huyết áp, giảm đau hi ệu quả.
- Thủng tử cu