I. ĐẠI CƯƠNG
Hội chứng chèn ép khoang (HCCEK) cẳng chân hay gặp nhất trong
HCCEK, 80% do gãy đ ầu trên hai xương c ẳng chân.
HCCEK nếu đư ợc phát hiện sớm, mổ giải ép sớm thì cứu đư ợc chi, nếu
phát hiện muộn, mổ muộn sẽ dẫn đ ến mất chức năng chi ho ặc cụt chi, thậm chí
gây nguy hiểm đ ến tính mạng.
II. CHỈ ĐỊNH
phẫu thuật giải ép khoang cẳng chân đư ợc tiến hành ngay khi có biểu hiện
rõ các triệu chứng sau:
- Bắp chân căng c ứng
- Mạch mu chân, chầy sau mất hoặc yếu
- Tăng c ảm giác đau t ại cẳng chân
- Đau quá m ức thông thư ờng của gãy xương (m ặc dù đã b ất đ ộng tốt, thuốc
giảm đau, người bệnh vẫn đau nhi ều)
- Đau tăng khi v ận đ ộng thụ động
- Tê bì, “ki ến bò” đ ầu ngón
- Liệt vận đ ộng các ngón
- Khi áp lực khoang cẳng chân >30mmHg hoặc siêu âm doppler thấy mất
hoặc giảm tín hiệu dòng chày.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh mắc các bệnh lý về rối loạn đông máu có th ể gây chảy máu
không cầm.
- Thiếu máu không hồi phục cẳng chân.
57
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa ch ấn thương chnh hình đã đư ợc đào
tạo.
2. Phương ti ện
01 dao mổ thường, 01 dao đi ện, 01 kéo mổ, một số panh kẹp mạch máu
nhỏ, chỉ lanh.
3. Ngư ời bệnh
- Được giải thích kỹ về tình hình bệnh tật, các lợi ích và rủi ro, biến chứng
của phẫu thuật.
- Được chuyển vào phòng mổ càng nhanh càng tốt.
4. Hồ sơ b ệnh án: theo quy đ ịnh
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc tê tủy sống.
2. Phẫu thuật giải ép khoang cẳng chân:
2.1. Đường rạch phía ngoài (có thể giải áp khoang trư ớc và khoang bên):
Đường rạch da dọc mặt trư ớc ngoài cẳng chân, cách bờ trước xương mác 2
cm. Đư ờng rạch kéo dài từ gần chỏm xương mác đ ến gần sát mắt cá ngoài.
Rạch mở ngang cân trư ớc đ ể tìm vách gian cơ trư ớc xương mác. M ốc: dây
thần kinh mác nông nằm trong khoang bên, sát ngay vách gian cơ.
Rạch mở dọc cân: dùng kéo rạch lên trên hư ớng mũi kéo v ề phía xương
bánh chè, xuống dư ới hư ớng mũi kéo v ề phía ngón cái đ ể mở khoang trư ớc.
Rạch lên trên hư ớng mũi kéo v ề phía chỏm xương mác và xu ống dư ới hư ớng
mũi kéo v ề phía mắt cá ngoài đ ể mở khoang bên. Đư ờng rạch cân dài hơn đư ờng
rạch da.
2.2. Đường rạch phía trong (có thể giải áp khoang sau sâu và sau nông)
Đường rạch dọc mặt trong cẳng chân, cách sau bờ trong xương ch ầy 2cm,
kéo dài từ sau mắt cá trong đ ến chỗ bám cơ bán gân.
58
Mở da, kéo tĩnh m ạch hiển lớn và dây thần kinh hiển ra phía trư ớc.
Rạch ngang cân đ ể tìm vách gian cơ ngăn hai khoang sau sâu và sau nông
(mốc: gân gấp dài các ngón chân nằm trong khoang sau sâu, gân Achilles nằm
trong khoang sau nông).
Rạch dọc cân giải ép khoang sau sâu và sau nông bằng kéo từ dưới lên trên.
Cầm máu các mạch máu nhỏ bị tổn thương b ằng dao đi ện hoặc thắt chỉ.
Cắt lọc tổ chức cơ d ập nát.
Đặt lại trục xương ch ầy, tốt nhất cố định xương ch ầy bằng khung cố định
ngoài, nếu không hoặc xuyên kim xương gót kéo liên t ục hoặc bất đ ộng bằng
bột.
VI. THEO DÕI
VÀ ĐI ỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
- Kê cao chân, tập thụ động khớp cổ chân và các ngón chân.
- Thuốc giảm đau, ch ống phù nề.
- Kháng sinh toàn thân 7 - 10 ngày.
- Theo dõi sát tình trạng cấp máu chân những ngày đ ầu sau mổ.
- Khâu da thì hai hoặc vá da sau 1 - 2 tuần khi cơ s ống tốt.
- Tháo bỏ khung cố định ngoài sau 4 tháng.
- Bó bột tăng cư ờng 4 - 6 tuần sau tháo khung cố định ngoài nếu xương
chậm liền.
- Mổ ghép xương, k ết hợp xương n ếu khớp giả.
VII. TAI BIẾN
VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Hoại tử nhiễm trùng cơ do thi ếu máu cục bộ
Mổ cắt lọc làm sạch tổ chức hoại tử, kháng sinh theo kháng sinh đ ồ.
2. Thiếu máu không hồi phục cẳng chân
Cắt cụt sớm cẳng chân hoặc 1/3 dư ới đùi.
59
27. PHẪU THUẬT GIẢI ÉP KHOANG TRONG HỘI CHỨNG CHÈN ÉP