I. ĐẠI CƯƠNG
Xương sên đóng vai trò quan tr ọng trong việc chịu lực của cơ th ể ở vùng
bàn chân. Khi xương sên gãy m ạch máu nuôi xương thư ờng dễ bị tổn thương
dẫn đ ến xương ch ậm liền hoặc tiêu xương sên
Phân loại gãy xương sên theo Hawkins 1970:
- Kiểu 1: Gãy cổ xương sên không di l ệch
- Kiểu 2: Gãy cổ xương sên di l ệch kèm theo trật một phần hoặc hoàn
toàn khớp sên gót, khớp chày sên bình thư ờng
- Kiểu 3: Gãy di lệch cổ xương sên và tr ật thân xương sên ra ngoài kh ỏi
khớp chày sên, sên gót
II. CHỈ ĐỊNH
- Gãy hở xương sên
- Gãy xương sên ki ểu 3
- Gãy xương sên ki ểu 2 mà nắn bó bột thất bại
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Gãy xương sên ki ểu 1
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngư ời thực hiện:
phẫu thuật viên
chấn thương chỉnh hình
2. Phương ti ện: Garo, chỉ khâu
3. Ngư ời bệnh: Các xét nghiệm trong giới hạn bình thư ờng
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Tùy từng người bệnh có thể gây mê nội khí quản hoặc gây tê tủy
sống
2. Tư th ế:
- Người bệnh nằm ngửa, có toan kê dư ới cẳng chân. Đ ặt garô đùi
104
- Phẫu thuật viên đ ứng sao cho tay trái hư ớng về gốc chi người bệnh.
- Người phụ đứng đ ối diện.
3. Kỹ thuật:
- Rạch da theo 2 đư ờng trư ớc ngoài và trư ớc trong vào khớp cổ chân
- Phẫu tích bộc lộ xương sên, vào c ổ xương sên ở phía trong gân chày
trước
Đặt lại mảnh gãy, cố định bằng hai vít xốp hoặc hai đinh Kirschner song
song theo trục
Bó bột cẳng bàn chân, đ ể bàn chân đ ỗ nhẹ không tỳ trong 8 - 12 tuần.
VI. CHĂM SÓC SAU M Ổ
- Kháng sinh
- Truyền dịch
VII. BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ
- Hoại tử da, nhiễm trùng: cắt lọc sạch che kín khớp bằng các vạt tổ chức
lân cận hoặc vạt tổ chức có cuống mạch nuôi
- Chậm liền và không liền: có thể mổ ghép xương t ự thân
- Can lệch: phá can, kết hợp lại xương và ghép xương t ự thân
- Hoại tử vô mạch: Làm cứng khớp cổ chân
- Viêm khớp cổ chân và khớp sên gót: đi ều trị như m ột viêm mủ khớp .
105
46. KẾT HỢP XƯƠNG ĐI ỀU TRỊ