Trong quá trình hồi sức tr sơ sinh, bác sỹ thư ng cần theo dõi huyết áp
và chỉ định x t nghiệm nhiều lần, trong khi đó đo huyết áp ngoại vi ở sơ sinh
khó chính xác hơn ở tr lớn và ngư i lớn, và việc lấy x t nghiệm nhiều lần
kh ng những làm tăng sự đau đớn cho tr cũng như tốn k m hơn về nhân lực,
th i gian, phương tiện y tế mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện. Vì
vậy, đặt catheter động mạch rốn l à giải pháp cho các vấn đề trên. Khi tr mới ra
đ i, động mạch rốn chưa co hoàn toàn nên dễ đặt cathether.
I. ĐẠI CƯƠNG
Trong quá trình hồi sức tr sơ sinh, bác sỹ thư ng cần theo dõi huyết áp
và chỉ định x t nghiệm nhiều lần, trong khi đó đo huyết áp ngoại vi ở sơ sinh
khó chính xác hơn ở tr lớn và ngư i lớn, và việc lấy x t nghiệm nhiều lần
kh ng những làm tăng sự đau đớn cho tr cũng như tốn k m hơn về nhân lực,
th i gian, phương tiện y tế mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện. Vì
vậy, đặt catheter động mạch rốn l à giải pháp cho các vấn đề trên. Khi tr mới ra
đ i, động mạch rốn chưa co hoàn toàn nên dễ đặt cathether.
II. CHỈ ĐỊNH
1. Khi cần theo dõi huyết áp động mạch liên tục.
2. Khi cần lấy máu x t nghiệm khí máu động mạch thư ng xuyên.
3. Chỉ định ít gặp hơn : Khi cần chụp mạch, khi thay máu bằng đư ng tĩnh
mạch máu vào – động mạch máu ra , khi cần hồi sức mà kh ng có đư ng
truyền khác: truyền dịch, thuốc trừ máu, thuốc co mạch, calcium,
indomethacin).
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Có dấu hiệu tắc mạch chi dưới h oặc vùng m ng
2. Viêm phúc mạc
3. Viêm ruột hoại tử
4. Viêm rốn
5. Thoát vị rốn, thoát vị qua khe hở thành bụng
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sĩ th ực hiện, đi ều dư ỡng phụ giúp.
2. Phương ti ện
2.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Khay dụng cụ lấy catherter độn g mạch và tĩnh mạch rốn gồm: xăng v
khuẩn có lỗ, kìm kẹp kim, k o/dao cắt rốn, panh có mấu và kh ng mấu, panh
cong nong động mạch, th ng nòng đầu tù.
- Kim 22 gauge, chỉ tơ 3 -0, b ng, gạc, cồn 70
0
hoặc hoặc betadine 10%
hoặc cồn i -ốt, bát v khuẩn đựng b ng gạc.
- Catheter động mạch dùng loại 3.5F cho tr dưới 1500gr và 5F cho tr
trên 1500g. Nên tránh dùng sonde nu i ăn để đặt catheter mạch rốn vì tăng nguy
cơ huyết khối.
11
- Chạc ba, xy lanh 5ml, nước muối sinh lý nên có heparin 0.5 - 1UI/ml để
tránh huyết khối .
- o choàng, mũ và khẩu trang y tế, găng v khuẩn.
- Hộp thuốc chống shock
2.2. Dụng cụ sạch
- Giư ng sưởi hoặc lồng ấp
- Băng cuộn nếu cần , băng dính
- Dụng cụ theo dõi dấu hiệu sinh tồn nhiệt độ, monitoring…
- Dụng cụ
cấp cứu: bóng, mask, dây O2, bộ đặt NKQ, ống NKQ các cỡ,
sonde hút, máy hút
- Thước dây nếu cần
- Bàn để dụng cụ và x đựng rác thải theo quy định
3. Bệnh nhi
- Bệnh nhi nằm trong giư ng sưởi hoặc lồng ấp.
- Bệnh nhi nằm ngửa, có thể cố định tay chân tr
- Sát khuẩn rốn v à vùng xung quanh bằng b ng tẩm cồn i -ốt.
4. Hồ sơ bệnh án
- Ghi đầy đủ y lệnh
- Tính chiều dài catheter:
+ Tính nhanh chiều dài catheter ở vị trí thấp : cân nặng kg + 7 cm
Hoặc: 2 lần khoảng cách từ rốn đến giữa nếp bẹn cm
+ Vị trí cao: 3x CN kg + 9 (cm)
Chú ý: Vị trí chính xác cần kiểm tra trên phim X -quang để điều chỉnh lại
vị trí catheter chỉ đư c rút bớt ra chứ kh ng đư c đưa thêm vào .
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ, bệnh án
2. Kiểm tra ngư ời bệnh
3.Thực hiện kỹ thuật
- Rửa tay v khuẩn, đội mũ, đeo khẩu trang, sau đó rửa tay v khuẩn lại,
mặc áo choàng, đi găng v khuẩn.
- Trải săng có lỗ lên ngư i tr , bộc lộ vùng có rốn đã sát khuẩn.
- Trải săng kh ng lỗ lên bàn sẽ để dụng cụ. Lấy dụng cụ. Nối catheter với
chạc ba. Lấy nước muối sinh lý pha heparin vào xi lanh và bơm đầy chạc ba và
catheter.
12
- Buộc chân rốn và thắt nhẹ 1 nút thắt nếu rốn còn tươi để đề phòng
chảy máu, dùng dao cắt rốn theo mặt phẳng ngang cách chân rốn 0.5 -1cm. Nếu
có chảy máu thì thắt chân rốn chặt hơn.
- Xác định động mạch rốn: Th ng thư ng rốn có 1 tĩnh mạch và 2 động
mạch. Tĩnh mạch thành mỏng manh, hình dẹt, thư ng ở phía nửa trên của mặt
cắt rốn; động mạch thành dày, co tròn và thư ng ở vị trí 4h -7h.
- Giữ phần thạch Wharton bằng kìm cong và nhẹ nhàng dùng panh cong
để nong rộng lỗ động mạch rốn.
- Khi động mạch rốn đã đư c nong rộng, đưa catheter vào động mạch rốn
đến chiều dài đã tính trước. Hút thử má