Sinh thiết hạch dưới hướn g dẫn siêu âm có nhiều thuận lợi do khả năng đè ép b ng đầu dò, giảm khoảng cách từ da đến hạch, hạn chế sự chuyển động của hạch cần sinh thiết. Sinh thiết hạch có giá trị xác định đ c tính của hạch trong một số tình huống lâm sàng như: thiết lập chẩn đoán tổn thương tiên phát; xác định tổn thương di căn, qua đó giúp phân giai đoạn, điều trị và tiên lượng; đánh giá sự tái phát của bệnh; xác định nguyên nhân của bệnh không phải do u như nhiễm trùng hay do viêm. 395
I. ĐẠI CƯƠNG
Sinh thiết hạch dưới hướn g dẫn siêu âm có nhiều thuận lợi do khả năng đè ép
b ng đầu dò, giảm khoảng cách từ da đến hạch, hạn chế sự chuyển động của hạch
cần sinh thiết. Sinh thiết hạch có giá trị xác định đ c tính của hạch trong một số
tình huống lâm sàng như: thiết lập chẩn đoán tổn thương tiên phát; xác định tổn
thương di căn, qua đó giúp phân giai đoạn, điều trị và tiên lượng; đánh giá sự tái
phát của bệnh; xác định nguyên nhân của bệnh không phải do u như nhiễm trùng
hay do viêm. 395
II. CHỈ ĐỊNH
VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
Chỉ định tr ong gần như tất cả trường hợp hạch lớn khảo sát được dưới siêu
âm cần loại trừ di căn hạch ho c hạch phản ứng
2. Chống chỉ định
- Người bệnh không hợp tác: trẻ nhỏ, người bệnh lơ mơ, mê sảng, tâm thần,
hôn mê.
- Người bệnh có rối loạn đông máu.
- Những người bệnh có bệnh lý toàn thân, ho c những bệnh có rối loạn hô
hấp ho c tim mạch.
III. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Bác sỹ phụ
- Điều dưỡng
2. Phương tiện
- Máy siêu âm với các đầu dò chuyên dụng
- Giấy in, máy in ảnh, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Túi nylon vô trùng bọc đầu dò siêu âm.
3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4. Vật tư y t th ng thường
- Bơm tiêm5; 10ml
- Nước cất ho c nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang
phẫu thuật - Bộ dụng cụ can thiệp vô trù ng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ
cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5. Vật tư y t đặc biệt
- Kim chọc hút chuyên dụng
- Kim sinh thiết chuyên dụng
6. Người bệnh 396
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
- Tại phòng can thiệp: người bệnh n m, đ t đường truyền tĩnh mạch, lắp
máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2.
- Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
7. Phi u xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chọn vị trí đường vào: đ ảm bảo hai nguyên tắc
- Gần khối u nhất: Xác định b ng siêu âm
- An toàn nhất: Xác định đường kim vào tránh các mạch máu
2. Đánh dấu vị tr đư ờng vào
- Bác sỹ siêu âm định vị thương tổn, xác định vị trí đường vào an toàn.
- Sát khuẩn rộng vùng da tại vị trí chọc kim, trải săng lỗ.
- Vô khuẩn đầu dò b ng cách bọc bao vô khuẩn, dùng gel vô khuẩn.
- Gây tê tại vị trí chọc b ng Lidocain, sau đó chờ 1 phút cho thuốc tê có hiệu
lực.
- Dùng dao phẫu thuật tạo một lỗ nhỏ trên da, dưới da đến lớp cơ tại vị trí đã
đánh dấu.
3. Ti p cận tổn thương
- Chọc kim đồng trục, và siêu âm xác định mũi kim, đều chỉnh kim theo
hướng vào hạch đến bờ ngoài hạch thì dừng lại , rút phần lõi kim.
4. Chọc hút kim nhỏ
- Kim nhỏ sau khi gắn trên bơm tiêm dược hướng dẫn vào bên trong ổ bệnh
lý thì pít-tông được kéo lùi t ạo áp lực âm đồng thời thực hiện động tác di
chuyển kim tới -lui bên trong ổ bệnh lý, với hai tác động này s hút được
mẫu bệnh phẩm vào trong kim
- Sau đó rút bơm tiêm cùng kim nhỏ ra, th áo rời bơm tiêm khỏi kim và hút
một ít không khí vào bên trong bơm tiêm, gắn kim vào bơm ti êm lại và
đẩy pít tông để đẩy bệnh phẩm trong kim lên trên lam kính cho nghiên cứu
giải phẫu bệnh.
- Thủ thuật này phải thực hiện tối thiểu là hai lần vì cần phải nhiều mẫu ở
những vị trí khác nhau. 397
5. Sinh thi t
- Kích hoạt súng sinh thiết, lồng vào phần nòng kim đồng trục. Sau đó đẩy
phần lõi kim và lõi khuyết bên trong s tiến vào trong ổ bệnh lý khoảng
10-20mm (khoảng cách này cho loại kim có đường kính 1,2mm) . Tiếp
theo đó, nòng ngoài cũng được kích hoạt tiến về phía trước để cắt và giữ
lại cột mô bên trong lõm khuyết.
- Rút kim lui, lắp lõi kim đồng trục để tránh chảy máu. Kích hoạt súng sinh
thiết để lấy phần mô ra khỏi lõm khuyết. Tiến hành lấy tối thiểu 3 mảnh ở
3 hướng khác nhau.
- Sau khi lấy đủ số mẫu cần thiết. T iến hành rút kim đồng trục, băng ép tại
chỗ.
- Cột mô sinh thiết được cho vào lọ chứa dung dịch formalin, đánh giá độ vỡ
của tổ chức sinh thiết
V. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Đánh giá sự vỡ ra của mảnh sinh thiết: Mảnh sinh thiết phải lấy được tổn
thương, chiều dài tối t hiểu 1cm không bị vỡ ra khi cho vào dung dịch
formalin
- Gởi kết quả đến phòng xét nghiệm.
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Di căn theo đường sinh thiết cũng có thể g p nhưng rất hiếm.
- Nhiễm trùng, chảy máu và tổn thương cơ quan kế cận. Biến chứng đ c
hiệu liên quan đến đường chọc sinh thiết và các cấu trúc thiết yếu.