;
Thông tin: Định lượng Lactat (Acid Lactic) [Máu]
Xếp hạng chất lượng dịch vụ: Thuộc top 5 trên cả nước
I.NGUYÊN LÝ
Lactat bị oxi hóa bởi lactat oxidase (LOD) tạo thành pyruvat và hydrogen peroxid.
Một sản phẩm màu được tạo từ hydrogen peroxide vừa tạo thành , 4- aminoantipyrine
và chất hydrogen donor (TOOS). Dưới tác dụng của peroxydase (POD). Sản phẩm
màu được đo bằng máy đo quang. Đậm độ màu tỉ lệ với nồng độ Lactat có trong
bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Kỹ thuật viên của phòng xét nghiệm có nhiệm vụ nhận và kiểm tra chất lượng
của mẫu bệnh phẩm bằng cách đối chiếu với các tiêu chuẩn loại bỏ và thực hiện
phân tích theo phương pháp đã được xác đ ịnh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Máy hóa sinh tự động Beckman Coulter U2700
- Máy ly tâm
- Hóa chất làm xét nghiệm Lactat (hãng Olympus )
- Huyết thanh kiểm tra mức 1 (QC mức bình thường)
- Huyết thanh kiểm tra mức 2 (QC mức bệnh lý)
- Chuẩn
- Nước cất
3. Người bệnh
Nồng độ lactate tăng trong máu khi hoạt động mạnh vì vậy người bệnh cần được
nghỉ ngơi trước khi lấy mẫu.
4. Phiếu xét nghiệm
Ghi đầy đủ thông tin cần thiết: họ tên người bệnh, tuổi, mã số người bệnh, khoa
phòng, tên xét nghiệm chỉ định, khoảng tham chiếu, bác sĩ ch ỉ định xét nghiệm,
ngày giờ lấy mẫu, ngư ời lấy mẫu, ngày giờ nhận mẫu bệnh phẩm, ngư ời nhận
mẫu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Huyết tương ho ặc dịch não tủy. Không sử dụng huyết thanh
- Huyết tương : sử dụng huyết tương ch ống đông b ằng sodium fluoride oxalate-kali. 292
- Mẫu ổn định: ổn đ ịnh trong 14 ngày khi bảo quản tại 2 đến 8 oC và 8 giờ khi bảo
quản tại 15 đ ến 25oC
- Phân tích mẫu ngay lập tức hoặc tách huyết tương và bảo quản lạnh ngay trong
vòng 15 phút sau thu thập mẫu
2. Tiến hành kỹ thuật
- Ly tâm ống máu hoặc dịch não tuỷ trong 3 phút với vận tốc 5000 vòng/ phút.
- Đặt ống máu đã đư ợc ly tâm vào vị trí trên khay chứa mẫu.
- Vận hành máy theo hư ớng dẫn trong tài liệu hư ớng dẫn sử dụng máy Beckman
Coulter.
- Máy sẽ tự động in ra kết quả sau khi hoàn tất quá trình phân tích.
- Kiểm soát chất lượng:
- Hàng ngày : Chạy 2 mức kiểm QC tra chất lư ợng hàng ngày vào buổi sáng và ít
nhất sau mỗi 8 tiếng. Tất cả các kết quả kiểm tra chất lư ợng phải đư ợc ghi lại trong
bảng theo dõi QC. Chỉ thông báo kết quả xét nghiệm nếu cả hai mức QC nằm
trong khoảng cho phép.
- Định kỳ : Chuẩn lại và chạy 2 mức QC sau khi thay lô thuốc thử mới hoặc sau khi
bảo dư ỡng, sửa chữa máy do sự cố, thay thế trang thiết bị phân tích quan trọng.
Ghi lại kết quả vào bảng theo dõi chuẩn máy XN.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Giá trị tham chiếu
- Nồng độ lactate máu: Máu động mạch < 1.8 mmol/L
Máu tĩnh mạch 0.5 - 2.2 mmol/L
- Nồng đ ộ lactate dịch não tuỷ : 1.2- 2.1 mmol/L
2. Ý nghĩa lâm sàng
Tăng lactate máu đư ợc chia làm 2 loại:
- Typ A : Do oxy cung cấp cho mô không đ ủ, tạo lactat quá mức. Nguyên nhân:
Giảm tư ới máu mô do giảm huyết áp, tăng tính th ấm thành mạch, suy tim trái;
Giảm bão hoà oxy mô do ngạt, thiếu oxy, ngộ độc CO, thiếu máu nặng.
- Typ B: không phải do thiếu oxy mà do suy giảm chuyển hoá hoặc giảm đào th ải
lactate.
+ Mắc phải: nhiễm trùng huyết, suy thận, suy gan nặng, đái tháo đư ờng nhiễm toan
ceton, thuốc hoặc chất đ ộc, vận cơ m ạnh
+ Di truyền: bệnh ty thể, ứ glycogen typ 1,2, 3, 5, 8; thiếu hụt fructose 1,6
diphosphatase và pyruvat carboxylase
Bệnh viện 30/4 | 09 Sư Vạn Hành, Phường 9, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện 71 Trung ương | Xã Quảng Tâm Huyện Quảng Xương
Bệnh viện Nhân Dân Gia Định | 01 Nơ Trang Long Phường 14, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Bạch Mai | 78 Đường Giải Phóng, Đống Đa
Bệnh viện 175 | 786 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh