Tạo ảnh cột sống thắt lưng với máy chụp CLVT đánh giá các tổn thương của xương, ống sống và các thành phần lân cận.
I. ĐẠI CƯƠNG
Tạo ảnh cột sống thắt lưng với máy chụp CLVT đánh giá các tổn thương của
xương, ống sống và các thành phần lân cận.
II. CHỈ ĐỊNH
VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
Bệnh lý
chấn thương, các khối u, viêm của xương và phần mềm cột sống
thắt lưng
2. Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối
- Chống chỉ định tương đối: phụ nữ có thai
III. CHUẨN BỊ
1. Người th ực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
2. Phương tiện
- Máy chụp CLVT đa dãy (từ 8 dãy trở lên)
- Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
3. Người bệnh
- Người bệnh được giải thíc h kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
- Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, c p tóc nếu có
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: Cần cho thuốc an thần…
4. Phi u xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT
I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư th người bệnh
- Đ t người bệnh tr ong khung máy, người bệnh n m ngửa, vai hạ thấp tối đa,
hai tay đưa lên cao theo trục cơ thể.
- Người bệnh nhịn thở và không nuốt trong quá trình thăm khám.
194
2. Ti n hành kỹ thuật
- Chụp định khu toàn bộ cột sống ngực ở hai bình diện.
- Lấy hình định vị theo hướng bên (sagital) bắt đầu từ bờ trên D12 tới bờ
dưới S1.
- Đ t chương trình chụp tu theo yêu cầu lâm sàng. Có thể sử dụng các lớp
cắt theo hướng các đĩa đệm để đánh giá bệnh lý cột sống ng ực, dùng các
phần mềm cho phép XỬ TRÍ ảnh sau chụp. Các kỹ thuật XỬ TRÍ ảnh
thường sử dụng là: kỹ thuật tạo ảnh đa m t cắt (MPR), kỹ thuật hình chiếu
cường độ tối đa (MIP), kỹ thuật hiển thị bề m t thể tích (VRT), kỹ thuật
hiển thị bề măt (SSD).
- Chọn ảnh chụp phim trên các cửa sổ xương, cửa sổ đĩa đệm.
V. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Đánh g iá các tổn thương thân đốt như: vỡ thân đốt, xẹp thân đốt, trượt thân
đốt, đ c biệt là hình ảnh di lệch tổn thương tường sau thân đốt (vì nguy cơ
chèn ép tu và rễ tu rất cao), các tổn thương cung sau, máu tụ do chấn
thương và nhất là các dấu hiệu thoát v ị đĩa đệm, những tổn thương phần
mềm rãnh sống, vị trí các dị vật đối quang i -ốt.
- Các tổn thương trong bệnh lý thoái hoá đốt sống như: thoái hoá khối khớp
bên, thoái hoá dây ch ng, trượt đốt sống do thoái hoá, hẹp ống sống.
- Đánh giá các bất thường bẩm sinh cột sống.
- Mối tương quan giải phẫu, mức độ xâm lấn, choán chỗ, đè ép.
- Tạo ảnh 3D có giá trị đ c biệt sự biến đổi tư thế cột sống thăt lưng. Các
hình ảnh tái tạo theo m t ph ng dọc giữa (sagital), tái tạo theo m t ph ng
trán (coronal) rất có ý nghĩa.
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Không có tai biến kỹ thuật.
- Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như: người bệnh không giữ
bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh…
Quy trình 70. Chụp CLVT khớp thư ờng quy không tiêm