Để thực hiện đư c lọc máu cấp cho các bệnh nhi suy thận bằng thận nhân
tạo (TNT) thì cần thiết phải có một đư ng vào mạch máu tạm th i trong vài gi
đến vài tuần. Đi ều này đư c thực hiện bằng việc đ ặt xuyên qua da 1 catheter
vào trong 1 mạch lớn đùi, dư ới đòn, ho ặc cảnh trong)
I. ĐẠI CƯƠNG
Để thực hiện đư c lọc máu cấp cho các bệnh nhi suy thận bằng thận nhân
tạo (TNT) thì cần thiết phải có một đư ng vào mạch máu tạm th i trong vài gi
đến vài tuần. Đi ều này đư c thực hiện bằng việc đ ặt xuyên qua da 1 catheter
vào trong 1 mạch lớn đùi, dư ới đòn, ho ặc cảnh trong)
II. CHỈ ĐỊNH
- Các bệnh nhi bị suy thận cấp (STC) có chỉ định lọc máu cấp.
- Suy thận mạn (STM) cần lọc máu cấp mà không có sẵn đư ng vào
mạch
máu vĩnh vi ễn.
- Các bệnh nhi có chỉ định lọc huyết tương
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sỹ BS 01 ngư i, điều dư ỡng ĐD 01 ngư i chuẩn bị dụng cụ và
phụ cho bác sĩ
2. Phương ti ện
Bộ Catheter tĩnh m ạch nòng đơn ho ặc đ i
3. Bệnh nhi
- Giải thích cho bệnh nhi và gia đình b ệnh nhi
- Bệnh nhi nhỏ hoặc không h p tác có thể cho an thần, tiền mê
4. Hồ sơ bệnh án
Theo quy định của Bộ Y tế
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
- Thủ tục hành chính và giấy cam đoan của ngư i nhà bệnh nh i.
- Các x t nghiệm cần thiết trước khi thẩm phân .
2. Kiểm tra bệnh nhi
Mạch, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng, tình trạng ổ bụng, tim mạch, h hấp
của bệnh nhi 104
3. Thực hiện kỹ thuật
- Chọn mạch máu định đặt catheter
- Đặt tư th ế bệnh nhi tùy theo mạch máu đ ịnh đ ặt catheter đ ể đặt tư th ế
bệnh nhi thích h p.
- Xác đ ịnh vị trí chọc catheter, gây tê tại chỗ, chọc thăm dò. Xác đ ịnh vị
trí của kim thăm dò, rút kim thăm dò, thay th ế bằng kim số 18 và luồn guide vào
tĩnh m ạch sau đó rút kim 18 ra. Nong r ộng bằng ống nong, sau đó đ ặt catheter
lọc máu theo đư ng dẫn của guide, bơm đ ầy catheter bằng nư ớc muối sinh lý có
pha heparin, rút guide ra, dùng ngón tay bịt ngay đ ầu catheter đ ể đề phòng tắc
mạch do khí. Khâu cố định catheter và băng dính v trùng bên ngoài catheter
- Chụp X quang ngực đ ể kiểm tra vị trí của catheter nếu đ ặt tĩnh m ạch
dưới đòn ho ặc tĩnh m ạch cảnh
VI. XỬ TRÍ VÀ THEO DÕI BIẾN CHỨNG
1. Tĩnh mạch dưới đòn
1.1. Biến chứng sớm
- Chọc vào đ ộng mạch dư ới đòn, tràn khí màng ph ổi, chảy máu màng
phổi, tổn thương đám r ối cánh tay (chủ yếu do kim đưa quá sâu xiên về phía sau
hoặc sang bên quá xa), chọc vào tĩnh m ạch chủ trên với chảy máu trung thất
hoặc chèn p màng ngoài tim thư ng do catheter quá cứng.
- Loạn nhịp do kích thích màng trong tim, đ ặc biệt khi catheter hoặc
guide đưa vào quá sâu. Cần chú ý nếu catheter đã ra kh ỏi vị trí 1 cm không
đư c cố đẩy lại mà phải đ ặt 1catheter mới qua guide.
- Xử trí :
+ Chọc vào đ ộng mạch: Rút catheter, ấn tại chỗ trong 10-15 phút.
+ Tràn khí màng phổi hoặc tràn máu màng phổi lớn:dẫn lưu màng ph ổi
+ Chọc vào tĩnh m ạch chủ trên hoặc buồng tim: đe d ọa sự sống, biểu
hiện đau ng ực hoặc tụt huyết áp, kiểm tra lại vị trí catheter, đ i khi c ần can thiệp
ngoại khoa.
1.2. Biến chứng muộn
- Nhiễm trùng, tắc catheter do cục máu, huyết khối hoặc hẹp tĩnh m ạch
dưới đòn.
- Xử trí: Rút catheter, dùng kháng sinh
2. Biến chứng đặt catheter tĩnh m ạch đùi
- Đặt vào tĩnh m ạch chủ dưới : rút bớt catheter
- Chọc vào đ ộng mạch đùi: rút kim ra, ấn tại chỗ 10-15 phút 105
- Tụ máu ở háng hoặc sau phúc mạc: rút catheter
- Nhiễm trùng hoặc cục máu đ ng: rút c atheter
3. Biến chứng đặt catheter tĩnh m ạch cảnh trong
- Tràn khí màng phổi, tràn máu màng phổi: ít gặp
- Chọc vào tĩnh m ạch chủ trên
- Huyết khối hoặc hẹp tĩnh m ạch, huyết khối trong mạch máu quanh
catheter.
- Xử trí : Như x ử trí biến chứng của đ ặt catheter tĩnh m ạch dư ới đòn