Gãy xương bánh chè là gãy xương v ừng lớn nhất cơ th ể; có thể nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp.
I. ĐẠI CƯƠNG
Gãy xương bánh chè là gãy xương v ừng lớn nhất cơ th ể; có thể nguyên
nhân trực tiếp hoặc gián tiếp.
II. CHỈ ĐỊNH
- Gãy xương bánh chè di l ệch (ổ gãy cách xa trên 4mm).
- Gãy xương bánh chè có di l ệch mặt sau (trên 2 mm)
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Gãy không lệch hoặc ít lệch.
- Gãy xương bánh chè trong bao.
IV. CHUẨN BỊ
- Kíp
phẫu thuật viên và phụ mổ.
- Kíp gây mê.
- Dụng cụ: 2 kim Kirchner, chỉ thép liền kim 1mm.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Gây mê toàn thân hoặc gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.
- Sát trùng toàn bộ vùng chi.
- Trải toan vô khuẩn.
- Garo gốc chi.
- Rạch 10 - 15cm dọc mặt trư ớc gối.
- Bộc lộ ổ gãy xương bánh chè, l ấy hết máu tụ ổ gãy và trong khớp:
+ Nếu gãy đôi ngang ho ặc không phức tạp nên néo ép bánh chè; đ ặt lại
diện gãy xương bánh chè xuyên 2 kim Kirch ner song song theo trục xương bánh
chè (1,8mm - 2,2mm); mở cánh ngoài xương bánh chè ki ểm tra diện khớp mặt
sau; néo ép chỉ thép số 8 mặt trư ớc xương bánh chè; khâu ph ục hồi cánh bên
bánh chè, đ ặt dẫn lưu, da thưa, băng ép; không c ần bất đ ộng bột, tập vận động
sau 5 - 7 ngày.
28
+ Nếu xương bánh chè v ỡ nhiều mảnh và di lệch lớn, đ ặt lại các mảnh vỡ
(có thể găm kim theo thương t ổn); buộc vòng chỉ thép xung quanh xương bánh
chè, néo ép mặt trư ớc xương bánh chè b ằng chỉ thép hình số 8 xuyên qua một
phần gân bánh chè và gân tứ đầu đùi, ph ục hồi cánh bên; kiểm tra mặt sau
xương bánh chè b ằng đư ờng mở cánh bên ngoài xương bánh chè; ph ục hồi cánh
bên, dẫn lưu, da thưa; b ất đ ộng ống bột rạch dọc 4 tuần.
VI. ĐI ỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
- Gác chân nẹp Braun.
- Kháng sinh toàn thân 5 - 7 ngày.
- Giảm viêm, giảm phù nề, giảm đau.
- Cắt chỉ sau 2 tuần.
VII. TAI BIẾN
VÀ XỬ TRÍ
- Chảy máu sau mổ: thư ờng băng ép là h ết
- Nhiễm trùng: chú ý thay băng hàng ngày, thay ho ặc tăng li ều kháng
sinh
- Chậm liền xương bánh chè.
- Hạn chế vận đ ộng khớp gối sau mổ: tập vận đ ộng sớm, có thể phải mổ
gỡ dính gối sau này
29